✨Hispaniola

Hispaniola

Hispaniola (tiếng Tây Ban Nha: La Española, tiếng Taíno: Haiti) là đảo lớn thứ 22 trên thế giới, nằm trong nhóm đảo Đại Antilles, Caribbe. Đây là đảo lớn thứ nhì Caribbe sau Cuba, và là đảo đông dân thứ mười trên thế giới.

Hòn đảo rộng này là lãnh thổ của hai quốc gia, nước Cộng hòa Dominica (48.445 km2, 18.705 sq mi) nói tiếng Tây Ban Nha, và Haiti (27.750 km2, 10.710 sq mi) nói tiếng Pháp. Hòn đảo "chia đôi" duy nhất khác tại Caribbe là Saint Martin, được chia sẻ giữa Pháp (Saint-Martin) và Vương quốc Hà Lan (Sint Maarten). Tổng dân số trên đảo tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 là 22,899,925 người.

Hispaniola là nơi điểm dân cư lâu dài đầu tiên của người châu Âu tại châu Mỹ được dựng lên, bởi Christopher Columbus trong các cuộc viễn chinh năm 1492 và 1493.

Địa danh

Thổ dân châu Mỹ xưa có nhiều tên gọi đảo Hispaniola. Theo Gonzalo Fernández de Oviedo và Bartolomé de las Casas thì bộ tộc Taino gọi đảo là Haiti, có nghĩa "xứ núi non".

Khi Cristoforo Colombo khám phá ra đảo thì ông đặt tên xứ này là La Isla Española, tức là "đảo của Tây Ban Nha". Địa danh này được các sử gia đương thời dịch lại, dùng tên tương đương theo tiếng La Tinh nên tên "Hispaniola" được phổ biến trên các bản đồ.

Lịch sử

La Navidad (Môle Saint-Nicolas) ở bờ bắc nước Haiti ngày nay là nơi Columbo cho lập thị trấn đầu tiên ở Tân Thế giới. Bấy giờ là Tháng Chạp năm 1492. Thị trấn thứ nhì là La Isabella nay thuộc Cộng hòa Dominica. Năm sau triều đình Tây Ban Nha phái Bartolomeo Colomb, em của nhà thám hiểm đưa 1300 cư dân đến Hispaniola lập nghiệp. Năm 1496 thì khai sinh thị trấn Santo Domingo, nay là thủ đô Cộng hòa Dominica.

Cùng lúc đó bộ tộc thổ dân Taino trên đảo chết nhiều, phần vì nhiễm bệnh từ người Âu châu, phần vì bị người Tây Ban Nha ngược đãi nên chính quyền cho chuyển người Phi châu sang làm nô lệ. Số thổ dân ước đoán khoảng 250.000 người khi Columbus đến đảo năm 1492, đến năm 1517 thì chỉ còn khoảng 14.000.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Liên minh Hispaniola** ở đảo Hispaniola kéo dài hai mươi hai năm (từ ngày 9 tháng 2 năm 1822 đến ngày 27 tháng 2 1844). Liên minh này đã kết thúc giai đoạn ngắn đầu
**Hispaniola** (tiếng Tây Ban Nha: _La Española_, tiếng Taíno: _Haiti_) là đảo lớn thứ 22 trên thế giới, nằm trong nhóm đảo Đại Antilles, Caribbe. Đây là đảo lớn thứ nhì Caribbe sau Cuba, và
**Gõ kiến Hispaniola** (danh pháp hai phần: **_Melanerpes striatus_**) là một loài chim gõ kiến. Đây là loài đặc hữu của đảo Hispaniola trong khu vực Caribe. ## Mô tả Phần lưng có các sọc
**_Leptopholcus hispaniola_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này có ở Hispaniola.
**_Nicrophorus hispaniola_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Silphidae được miêu tả bởi Sikes và Peck in 2000.
**_Araneus hispaniola_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Araneus_. _Araneus hispaniola_ được Elizabeth Bangs Bryant miêu tả năm 1945.
**_Macronema hispaniola_** là một loài Trichoptera hóa thạch trong họ Hydropsychidae.
**_Anthophora hispaniola_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Brooks mô tả khoa học năm 1999.
**_Pteris hispaniola_** là một loài dương xỉ trong họ Pteridaceae. Loài này được Maxon mô tả khoa học đầu tiên.. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
nhỏ|ình tượng vị thần (Zemi) Cộng hòa Dominica(?): Taino thế kỷ 15-16 **Người Taíno** nằm trong số những người da đỏ bản địa vùng biển Caribbean và Florida. Đồng thời với người châu Âu vào
**_Rajania_** là một chi thực vật có hoa trong họ Dioscoreaceae. Nó là bản địa khu vực Tây Ấn, với khoảng 14 trong số 19 loài đã biết có mặt tại Cuba ## Các loài
**_Nops_** là một chi nhện sống ở Nam Mỹ, Trung Mỹ, Caribe, nằm trong họ Caponiidae, do Alexander Macleay mô tả năm 1839. Caribe là tâm điểm đa dạng của chi này, và đa số
**Odontomachus spinifer** là một loài kiến đã tuyệt chủng ​​trong phân họ Ponerinae được biết đến từ một hóa thạch Miocen có thể tìm thấy trên Hispaniola. O. spinifer là một trong hai loài thuộc
**Palaeoraphe** là một chi thuộc họ Cau chỉ chứa duy nhất một loài là **_Palaeoraphe dominicana_**, vốn đã bị tuyệt chủng từ thời xa xưa. Chi này được biết đến qua một mẩu hổ phách
**Saint-Domingue** là một thuộc địa của Pháp ở Tây Ấn từ năm 1659 đến năm 1804 trên đảo Hispaniola thuộc vùng Caribe; hòn đảo hiện có hai quốc gia, Cộng hòa Dominica và Haiti. Đôi
**Vườn quốc gia Jaragua** () là một vườn quốc gia nằm ở tỉnh Pedernales, Cộng hòa Dominica. Nó có diện tích là 1374 km², trong đó có 905 km² là mặt biển khiến nó trở thành khu
**_Đảo giấu vàng_** (hay **_Đảo châu báu_** - nguyên bản tiếng Anh là **_Treasure Island_**) là một tiểu thuyết phiêu lưu viết cho thiếu niên của nhà văn người Scotland Robert Louis Stevenson mô tả
**_Selenops phaselus_** là một loài nhện trong họ Selenopidae. Loài này phân bố ở het zuidelijk deel van Hispaniola. Loài này thuộc chi _Selenops_. _Selenops phaselus_ được Martin Hammond Muma miêu tả năm 1953.
**_Selenops pensilis_** là một loài nhện trong họ Selenopidae. Het dier có ở Hispaniola. Loài này thuộc chi _Selenops_. _Selenops pensilis_ được Martin Hammond Muma miêu tả năm 1953.
**_Tachycineta euchrysea_** là một loài chim trong họ Hirundinidae. Hai phân loài được công nhận, Jamaican T. e. Euchrysea và T. e. Sclateri của Hispaniola (Haiti và Cộng hòa Dominican). Nó thường sống ở các
**_Psalistops maculosus_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Hispaniola.
**_Psalistops fulvus_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Hispaniola.
**_Trichopelma nitidum_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Hispaniola.
**_Ochyrocera cachote_** là một loài nhện trong họ Ochyroceratidae. Loài này phân bố ở Hispaniola.
**_Selenops bani_** là một loài nhện trong họ Selenopidae. Het dier có ở Hispaniola. Loài này thuộc chi _Selenops_. _Selenops bani_ được G. G. Alayón miêu tả năm 1992.
**_Selenops oviedo_** là một loài nhện trong họ Selenopidae. Loài này phân bố ở Hispaniola. Loài này thuộc chi _Selenops_. _Selenops oviedo_ được Sarah C. Crews miêu tả năm 2011.
**_Selenops morro_** là một loài nhện trong họ Selenopidae. Loài này phân bố ở Hispaniola. Loài này thuộc chi _Selenops_. _Selenops morro_ được Sarah C. Crews miêu tả năm 2011.
**_Selenops enriquillo_** là một loài nhện trong họ Selenopidae. Loài này phân bố ở Hispaniola. Loài này thuộc chi _Selenops_. _Selenops enriquillo_ được Sarah C. Crews miêu tả năm 2011.
**_Selenops duan_** là một loài nhện trong họ Selenopidae. Loài này phân bố ở Hispaniola. Loài này thuộc chi _Selenops_. _Selenops duan_ được Sarah C. Crews miêu tả năm 2011.
**_Selenops bocacanadensis_** là một loài nhện trong họ Selenopidae. Loài này phân bố ở Hispaniola. Loài này thuộc chi _Selenops_. _Selenops bocacanadensis_ được Sarah C. Crews miêu tả năm 2011.
**_Leptopholcus baoruco_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này có ở Hispaniola.
**_Leptopholcus toma_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này có ở Hispaniola.
**_Modisimus fuscus_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Hispaniola.
**_Modisimus vittatus_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Hispaniola.
**_Modisimus femoratus_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Hispaniola.
**_Tainonia serripes_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Hispaniola và là loài điển hình của chi _Tainonia_.
**_Tainonia cienaga_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Hispaniola.
**_Tainonia bayahibe_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Hispaniola.
**_Tainonia visite_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Hispaniola.
**_Tainonia samana_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Hispaniola.
**_Calyptophilus_** là một chi chim đặc hữu của đảo Hispaniola thuộc vùng Caribe. ## Phân loại Chi này trước đây được xếp vào họ Thraupidae, nhưng sau đó được tách ra thành họ đơn chi
**_Cyclura ricordi_** là một loài thằn lằn trong họ Họ Cự đà (Iguanidae). Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1837. Loài này được tìm thấy trên đảo Hispaniola
**_Limia perugiae_** là một loài cá thuộc họ Cá khổng tước, sống chủ yếu trên đảo Hispaniola thuộc vùng Caribe. Đây là một trong những loài phổ biến nhất trong chi _Limia_, có thể sống
Hạt chia hữu cơ có tên khoa học là Salvia Hispaniola nó thuộc loại Lamiaceae tức cùng loại với các loại thảo mộc được dùng làm gia vị như loại húng quế và bạc hà.
**Cộng hòa Dominicana** (tiếng Tây Ban Nha: _República Dominicana_, Tiếng Việt: **Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na**) là một quốc gia nằm trên đảo Hispaniola thuộc quần đảo Đại Antilles của vùng Caribe. Quốc gia này chiếm giữ
Sinh khoảng năm [[1450, Cristoforo Colombo được thể hiện trong bức chân dung do Alejo Fernándõ vẽ giai đoạn 1505–1536. Ảnh chụp của nhà sử học Manuel Rosa]] **Cristoforo Colombo** (tiếng Tây Ban Nha: _Cristóbal
nhỏ|Bản đồ phân bố. Danh sách này liệt kê các chi trong họ Salticidae đến tháng 12 năm 2008. ## Aelurillinae Phân họ Aelurillinae * Aelurillini ** _Aelurillus_ Simon, 1884 - Eurazië, Afrika (68 loài)
**_Anasaitis_** là một chi nhện trong họ Salticidae. ## Các loài *_Anasaitis adorabilis_ Zhang & Maddison, 2012 – Hispaniola *_Anasaitis arcuata_ (Franganillo, 1930) – Cuba *_Anasaitis banksi_ (Roewer, 1951) – Hispaniola, Puerto Rico *_Anasaitis brunnea_
**Tiếng Taíno** là một ngôn ngữ Arawak nói bởi người Taíno miền Caribe. Vào thời điểm tiếp xúc với người Tây Ban Nha, đây là ngôn ngữ chính khắp Caribe. Tiếng Taíno "cổ điển" (tiếng
**Juan Ponce de León** ( ; 1474 - tháng 7 năm 1521) là một nhà thám hiểm người Tây Ban Nha. Ông đã trở thành Thống đốc đầu tiên của Puerto Rico dưới sự chỉ