✨Hippocamelus

Hippocamelus

Hippocamelus là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Leuckart miêu tả năm 1816. Loài điển hình của chi này là Hippocamelus dubius Leuckart, 1816 (= Equus bisulcus Molina, 1792).

Các loài

Chi này gồm các loài: Hippocamelus antisensis (d'Orbigny, 1834) Hippocamelus bisulcus

Hình ảnh

Tập tin:Huemul verdadero.JPG Tập tin:Coat of arms of Chile.svg Tập tin:Hippocamelus bisulcus, Parque Nacional Torres del Paine, Chile.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Hippocamelus_** là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Leuckart miêu tả năm 1816. Loài điển hình của chi này là _Hippocamelus dubius_ Leuckart, 1816 (=
**Huemul** hay **Guemal** ( , ), danh pháp hai phần: _Hippocamelus bisulcus_, là một loài hươu bản địa tại vùng núi thuộc Argentina và Chile. Hươu huemul xuất hiện trên phù hiệu áo giáp của
**Taruca** (danh pháp hai phần: _Hippocamelus antisensis_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Orbigny mô tả năm 1834. ## Hình ảnh Tập tin:Coat
**Capreolinae** hay **Odocoileinae** hay còn gọi là **hươu Tân Thế giới** là một phân họ hươu, nai. Các loài hươu, nai này chủ yếu tập trung tại châu Mỹ (Tân Thế giới). ## Các chi
**Hươu núi Mỹ** (Danh pháp khoa học: **_Odocoileus lucasi_**) là một loài hươu đã tuyệt chủng của nhóm hươu Bắc Mỹ, trong lịch sử nó đã bị nhầm lẫn với loài Navahoceros fricki và được
**Rangiferini** là một tông trong phân họ Capreolinae hay Odocoileinae hay còn gọi là hươu Tân Thế giới chúng gồm tuần lộc và phần lớn các loài hươu thuộc hươu tân thế giới. Tông này
**Dãy Andes** (Quechua: _Anti(s)_) là dãy núi dài nhất thế giới, gồm một chuỗi núi liên tục chạy dọc theo bờ tây lục địa Nam Mỹ. Dãy Andes dài hơn 7000 km, và có chỗ rộng
**Họ Hươu nai** (**Cervidae**) là một họ gồm các loài động vật có vú móng guốc chẵn nhai lại. Hai nhóm chính của họ này là Cervinae (mang, nai sừng xám, hươu hoang và hươu
thumb|right|Tám loài họ Hươu nai (chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng): [[hươu đỏ|hươu _Cervus elaphus_, hươu _Cervus nippon_, hươu _Rucervus duvaucelii_, tuần lộc (_Rangifer tarandus_), hươu _Odocoileus virginianus_, hươu _Mazama gouazoubira_, nai