✨Hình thành loài khác vùng

Hình thành loài khác vùng

Hình thành loài khác vùng (Allopatric speciation) là sự hình thành loài xảy ra khi các quần thể sinh học trở thành cách ly về mặt địa lý (khu biệt) với nhau đến một mức độ ngăn chặn hoặc cản trở dòng gen, những yếu tố diễn ra có thể làm thay đổi đáng kể địa lý của một khu vực, dẫn đến việc tách quần thể loài thành các quần thể bị cô lập và hình thành nên loài mới. Sự cách li địa lí (hay còn gọi là cách li không gian) biểu hiện thông qua việc quần thể bị phân cách nhau bởi các vật cản địa lí (như núi, sông, biển) từ đó, khoảng cách địa lý làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau dẫn đến hạn chế sự trao đổi vốn gen các quần thể và từ đó sẽ làm phân hóa vốn gen của quần thể và hình thành loài mới thông qua cơ chế cách li sinh sản.

Nguyên nhân

Do khác khu phân bố từ những sự phát sinh kiểu đặc tả dị thường do thay đổi địa lý khác nhau dẫn đến việc có sự khác vùng phân bố, tách biệt về địa lý, phân lập về di truyền, ban đầu là những phân loài sau đó dần dần trở thành loài riêng biệt. Các quần thể bất biến sau đó trải qua những thay đổi di truyền khi chúng phải chịu áp lực chọn lọc khác nhau, trải qua sự trôi dạt di truyền và tích lũy các đột biến khác nhau trong các nhóm gen quần thể tách biệt. Hoạt động của con người như nông nghiệp hoặc phát triển cũng có thể thay đổi sự phân bố của quần thể loài. Các rào cản ngăn cản việc trao đổi thông tin di truyền giữa hai quần thể dẫn đến sự cách ly sinh sản. Nếu hai quần thể tiếp xúc với nhau.

Sự ngăn cách sinh sản giữ hai quần thể hữu tính phân tách là cần thiết để các quần thể đó trở thành các loài mới. Dòng gen có thể làm chậm quá trình này bằng cách cũng lan truyền các biến thể di truyền mới tới các quần thể khác. Tùy vào mức độ hai loài đã phân tách xa thế nào kể từ tổ tiên chung gần nhất của chúng, chúng có thể vẫn có khả năng giao phối, như ghép ngựa và lừa sinh ra những con la. Những sinh vật lai như vậy thường là vô sinh. Trong trường hợp này, các loài có quan hệ gần gũi có thể giao phối thường xuyên, nhưng sinh vật lai sẽ bị chọn lọc phủ nhận và hai loài vẫn tách biệt.

Các đặc trưng được quy cho phân loài nói chung xuất phát từ các thay đổi diễn ra hay tiến hóa như là kết quả của sự phân bố hay sự cô lập về mặt địa lý từ loài ban đầu. Phân loài có thể được miêu tả như là sự đa dạng hóa của loài ban đầu (hay dạng được chỉ định) do các phân loài của cùng một loài luôn luôn có dạng được chỉ định hay loài ban đầu như là tổ tiên chung, nghĩa là chúng luôn luôn bắt nguồn từ một dòng dõi tổ tiên chung. Các thành viên của nhóm là có thể phân biệt được một cách đáng tin cậy với các thành viên của các nhóm khác. Các khác biệt có thể được xem xét theo nhiều cách thức khác nhau, như khác biệt về hình dạng lá, số lượng lông vũ khác nhau trên cánh, hành vi giao phối cụ thể, kích thước tương đối của bộ xương, các khác biệt trong chuỗi ADN.

Tuy nhiên, các loài lai hữu thụ (có thể sinh nở được) đôi khi tạo nên và những loài mới này có thể hoặc có những tính chất trung gian giữa các loài bố mẹ, hoặc sở hữu kiểu hình hoàn toàn mới. Tầm quan trọng của việc lai ghép trong việc tạo nên loài động vật mới là chưa rõ ràng, mặc dù có những trường hợp đã được quạn sát ở nhiều loài động vật, như một trường hợp đã được nghiên cứu kỹ lưỡng là ếch cây xám.

Ở những loài sinh sản hữu tính, sự phát sinh loài bắt nguồn từ sự cách biệt sinh sản rồi sau đó là sự phân tách về phả hệ. Có bốn cơ chế cho sự phát sinh loài. Phổ biến nhất ở động vật là sự phát sinh loài khác khu phân bố (allopatric speciation), xảy ra ở những quần thể ban đầu bị cách biệt về mặt địa lý, như do sự phân mảnh môi trường sống hay do di cư. Chọn lọc dưới những điều kiện này sẽ sinh ra những thay đổi rất nhanh về bề ngoài và hành vi của sinh vật. Vì chọn lọc và dịch chuyển tác động độc lập lên các quần thể cô lập khỏi phần còn lại của loài, sự chia tách cuối cùng có thể làm nảy sinh những sinh vật không thể giao phối với loài gốc.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hình thành loài khác vùng** (_Allopatric speciation_) là sự hình thành loài xảy ra khi các quần thể sinh học trở thành cách ly về mặt địa lý (khu biệt) với nhau đến một mức
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
nhỏ|phải|Những con [[tê giác châu Phi, ngày nay, chúng là biểu tượng của sự nghiệp bảo tồn động vật, trong lịch sử chúng từng được xem như loài thần thú trị thủy]] nhỏ|phải|Họa phẩm về
nhỏ|phải|Minh họa về [[Quái điểu Roc (Rukh/رخ) của vùng Trung Đông, chúng có thể nguyên tác từ những con chim voi khổng lồ từng sinh sống trên trái đất]] nhỏ|phải|Một chú chim nho nhỏ nhỏ|Chi
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
** Động vật biểu tượng ** (_Animal epithet_) là một tính ngữ (tên gọi, cụm từ) văn học được sử dụng để chỉ cho một người hoặc một nhóm cộng đồng hoặc sự vật, hiện
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
**New York** hay còn được gọi là **Thành phố New York** (; gọi tắt là **NYC**) để phân biệt với tiểu bang New York, là thành phố đông dân nhất của Hoa Kỳ. Với dân
Các sử gia và những người chỉ trích xem các tín hữu Cơ Đốc theo khuynh hướng **Thanh giáo** ở Anh vào thế kỷ 16 và 17 là những người tìm kiếm "sự tinh tuyền"
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
**Thanh Hải** (), là một tỉnh thuộc Tây Bắc Trung Quốc. Năm 2018, Thanh Hải là tỉnh đứng thứ ba mươi mốt về số dân, đứng thứ ba mươi về kinh tế Trung Quốc với
Bản đồ các vùng du lịch ở Việt Nam.PNG phải| Đền Kiếp Bạc - Hải Dương [[Hoàng thành Thăng Long ở Hà Nội]] phải|Quần đảo Cát Bà ở [[Hải Phòng]] **Vùng đồng bằng sông Hồng
**Vùng đất Queen Maud** () là một khu vực rộng khoảng ở Nam Cực được Na Uy tuyên bố là lãnh thổ phụ thuộc. Nó giáp với Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh ở
nhỏ|Máy bay tiêm kích [[Supermarine Spitfire|Spitfire với cánh đặt thấp dạng elip và có góc nhị diện nhỏ hướng lên trên".]] **Cấu hình cánh của máy bay cánh cố định** (bao gồm cả tàu lượn
Cây **thanh lương trà** hay cây **hoa thu**, **thực quả**, **lê đá** là tên gọi chung để chỉ các loài trong chi **_Sorbus_** với khoảng 100–200 loài cây gỗ và cây bụi trong phân họ
**Ma Thổi Đèn – Tinh Tuyệt Cổ Thành** (tiếng Trung: 鬼吹灯之精绝古城, tiếng Anh: **_Candle in the Tomb_**) là bộ phim truyền hình Trung Quốc phát sóng năm 2016. Phim dựa theo bộ tiểu thuyết Ma
**Ninh Bình** là một thành phố cũ từng đóng vai trò là tỉnh lỵ của tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. ## Địa lý Trước khi giải thể vào năm 2025, thành phố Ninh Bình nằm
Hai đới lạnh **Hàn đới** hay **đới lạnh** là khu vực địa lý trên Trái Đất với kiểu **khí hậu vùng cực** nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực. Lượng mưa khá
**Thành nhà Hồ** (hay còn gọi là **thành Tây Đô**, **thành An Tôn**, **thành Tây Kinh** hay **thành Tây Giai**) là kinh đô nước Đại Ngu (quốc hiệu của Việt Nam dưới thời nhà Hồ),
**Đội hình bay chữ V** (tiếng Anh: _V formation_) hay còn gọi là **bay theo hình chữ V** là sự hình thành, sắp xếp đội hình bay theo hình chữ V đối xứng của những
**Vùng Aysén del General Carlos Ibáñez del Campo** (, , **'), thường gọi tắt là **vùng Aysén** hoặc **Aisén''', là một trong 16 đơn vị hành chính cấp một của Chile. Mặc dù vùng có
Carita Progressif Anti-Rides Cream For Eyes với các thành phần được chiết xuất từ thực vật thiên nhiên giúp da chống lại quá trình lão hoá, làm giảm vết thâm quầng quanh mắt, ngăn ngừa
**Augustinô thành Hippo** (tiếng Latinh: _Aurelius Augustinus Hipponensis_; tiếng Hy Lạp: Αὐγουστῖνος Ἱππῶνος, _Augoustinos Hippōnos_; 13 tháng 11, 354 - 28 tháng 8, 430), còn gọi là **Thánh Augustinô** hay **Thánh Âu Tinh**, là một
**Davao**, gọi chính thức là **Thành phố Davao** (tiếng Cebu: Dakbayan sa Dabaw, tiếng Tagalog: Lungsod ng Dabaw), là một thành phố đô thị hoá cao độ trên đảo Mindanao, Philippines. Thành phố có khoảng
**Kim Il-sung** (, truyền thông Việt Nam gọi ông bằng tên Hán-Việt phổ biến hơn tên gốc tiếng Triều Tiên), tên khai sinh là **Kim Song-ju** (, 15 tháng 4 năm 1912 – 8 tháng
phải|alt=Two views of the Earth from space.|Đạt được tính bền vững sẽ giúp cho Trái Đất tiếp tục nuôi dưỡng cuộc sống nhân loại khi chúng ta biết được điều đó. Bức ảnh tổng hợp
nhỏ|251x251px|Thành phố [[Đài Bắc, Đài Loan]] nhỏ|250x250px|Thành phố [[Tokyo, Nhật Bản]] Thành phố [[Chicago, Illinois|Chicago, Hoa Kỳ]] Thành phố [[Tampere, Phần Lan]] **Thành phố** hay **Thành thị** chủ yếu được dùng để chỉ một khu
**Trường Đại học Ngoại ngữ _–_ Tin học Thành phố Hồ Chí Minh** (tiếng Anh: _Ho Chi Minh City University of Foreign Languages – Information Technology_, tên viết tắt: **HUFLIT**) là một đại học tư
**Thành bang** (, ), **thị quốc** (), **thành quốc** () hay **thành phố-quốc gia** (, hay ) là một thực thể độc lập hoặc tự trị, không do một chính quyền địa phương khác quản
nhỏ|phải|Trong truyền thuyết Nhật Bản, [[lửng Nhật Bản có khả năng biến hóa hình dạng, biết đến với tên gọi Mujina. Trong Nhật Bản thư kỷ, mujina được cho là có khả năng hát và
nhỏ|Bản vẽ thành Thanh Hóa **Hạc thành** hay **thành Thọ Hạc**, còn gọi là **Trấn thành Thanh Hóa**, **thành cổ Thanh Hóa**, là một thành lũy được xây dựng ở Thanh Hóa vào thời nhà
**Ípeiros** hay **Epirus** (, _Ípeiros_), tên chính thức là **Vùng Ípeiros** (Περιφέρεια Ηπείρου, _Periféria Ipeírou_), là một vùng địa lý và hành chính và ở tây bắc Hy Lạp. Vùng này giáp với Tây Makedonía
nhỏ|phải|[[Lợn hoang, loài được du nhập vào Mỹ từ thời thực dân Tây Ban Nha và ngày nay đã trở thành một vấn nạn ở Mỹ]] nhỏ|phải|Quần thể cỏ trinh nữ đã du nhập và
**_Siêu hình học_** (tiếng Hy Lạp: μετὰ ικά; Latin: _Metaphysica_ , lit: "vươn ra ngoài vật lý") là một trong những tác phẩm chủ yếu của Aristotle và là tác phẩm lớn đầu tiên của
**_See_** (tạm dịch _"Thấy"_) là một series phim truyền hình khoa học viễn tưởng Mỹ, lấy bối cảnh tương lai hậu tận thế, được sản xuất và phát sóng độc quyền trên hệ thống Apple
phải|nhỏ|Các thiếu nữ [[Người Nhật|Nhật tại Fukushima, Nhật Bản]] phải|nhỏ|Trung tâm Văn hóa - Thể thao Thanh thiếu niên tỉnh [[Nam Định, Việt Nam]] nhỏ|Tuổi Teen nhỏ|Tuổi Teen **Thanh thiếu niên** hay còn gọi lóng
**Nam Định** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Nam Định, Việt Nam. Đây là một trong những thành phố được Pháp lập ra đầu tiên ở Liên bang Đông Dương. Nằm ở phía
**vùng Los Ríos ** (tiếng Tây Ban Nha: _Región de Los Ríos_, , dịch nghĩa là _vùng các con sông_) là một trong 16 vùng của Chile, là đơn vị hành chính cấp một. Thủ
Bản Kinh Thánh viết tay [[tiếng La Tinh, được trưng bày ở Tu viện Malmesbury, Wiltshire, Anh. Quyển Kinh Thánh này được viết tại Bỉ vào năm 1407 CN, dùng để xướng đọc trong tu
**_Merlin_** là một bộ phim truyền hình thuộc thể loại phiêu lưu hành động, kỳ ảo của Vương quốc Anh. Bộ phim được trình chiếu trên BBC One từ 20 tháng 9 năm 2008 đến
Kem dưỡng trắng và ngăn ngừa lão hóa vùng mắt SNP Bird's Nest W+ Eye Cream dưỡng da luôn tươi trẻ và đàn hồi tốt | Nhập khẩu trực tiếp chính hãng Hàn Quốc -
thumb|Biringan được cho là nằm ở phía nam đô thị tự trị Catarman **Biringan** là một thành phố thần thoại được cho là nằm ẩn đâu đó giữa Gandara, Tarangnan và Pagsanghan ở tỉnh Samar
[[Đình Bình Thủy, Cần Thơ.]] **Thành hoàng** hay **Thần hoàng**, **Thần Thành hoàng**, là vị thần được tôn thờ chính trong đình làng Việt Nam. Thần Thành hoàng có thể mang nhiều cái tên khác
**_Truy tìm thanh gươm báu_** (tên gốc: **Quest for Camelot**) còn có nhan đề _The magic sword: Quest for Camelot_, là một phim hoạt hình sản xuất năm 1998 của hãng Warner Bros, dựa theo
**Vừng** hay còn gọi là **mè** (danh pháp hai phần: **_Sesamum indicum,_** mè là **_Sesame_** ) là một loại cây ra hoa thuộc chi Vừng (_Sesamum_), họ Vừng (_Pedaliaceae_). Nguồn gốc tự nhiên chính xác
**_Pseudanthias hawaiiensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh _hawaiiensis_ được đặt theo
nhỏ|phải|Chuột đen ([[Rattus rattus) là một điển hình về loài thích nghi.]] **Loài thích nghi** hay **loài nhập nội** là thuật ngữ sinh thái học chỉ về một loài đã du nhập, lan truyền đến
**_Abudefduf taurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1848. ## Từ nguyên Từ định danh _taurus_ trong tiếng Latinh
thumb|Mặt trước cuốn sách _The Geographical Distribution of Animals_ của [[Alfred Russel Wallace]] **Địa lý sinh học** (tiếng Anh: _biogeography_) là một ngành khoa học nghiên cứu về sự phân bố các loài và hệ
nhỏ|phải|Tượng con Tê giác trước [[Bảo tàng d'Orsay của Henri Alfred Jacquemart, trong lịch sử chúng từng được xem như loài thần thú trị thủy]] nhỏ|phải|Họa phẩm tê giác của Johann Dietrich Findorff **Hình tượng