✨Hình thái học (ngôn ngữ học)
Trong ngôn ngữ học, hình thái học (tiếng Anh: morphology), còn gọi là từ pháp học, là môn học xác định, phân tích và miêu tả cấu trúc của hình vị (còn gọi là ngữ tố, từ tố) và các đơn vị ý nghĩa khác như từ, phụ tố, từ loại, thanh điệu, hàm ý. Một số ngôn ngữ như tiếng Việt, tiếng Trung có các hình vị tự do, không thay đổi, nhưng ý nghĩa phụ thuộc vào thanh điệu, các phụ tố và trật từ từ. Đối với các ngôn ngữ chắp dính như tiếng Chukchi, từ "təmeyŋəlevtpəγtərkən" gồm tám hình vị t-ə-meyŋ-ə-levt-pəγt-ə-rkən (Tôi đau đầu dữ dội), một phụ âm và nguyên âm có thể trở thành một hình vị.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
left|Một tấm bia đá chứa một phần của [[Sử thi Gilgamesh]] **Lịch sử văn học** là lịch sử sự phát triển của các tác phẩm văn xuôi hay thơ ca; nhằm mang đến sự
Trong ngôn ngữ học, **hình thái học** (tiếng Anh: _morphology_), còn gọi là **từ pháp học**, là môn học xác định, phân tích và miêu tả cấu trúc của hình vị (còn gọi là _ngữ
Trong ngôn ngữ học, **phái sinh hình thái** (tiếng Anh: _morphological derivation_) là quá trình hình thành nên từ mới bởi một từ có sẵn, thường hay bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố,
thumb|upright=1.4|[[Đất xấu khắc vào đá phiến sét dưới chân cao nguyên Bắc Caineville, Utah, trong đèo được khắc bởi sông Fremont và được gọi là the Blue Gate. Grove Karl Gilbert đã nghiên cứu các
**Từ nguyên học** (tiếng Anh: _etymology,_ tiếng Pháp: _étymologie_) là ngành học về lịch sử của các từ, nguồn gốc của chúng, và việc hình thái và ngữ nghĩa của chúng thay đổi ra sao
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
**Loại hình ngôn ngữ** là một khái niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định. Loại hình học là
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
**Ngôn ngữ đơn âm tiết** (chữ Anh: _Monosyllabic language_) là loại ngôn ngữ mà từ đơn chủ yếu do một âm tiết duy nhất cấu thành. Một ví dụ về ngôn ngữ đơn âm tiết
Trong ngôn ngữ học, **danh từ hóa** là việc dùng một từ không phải là danh từ (ví dụ: động từ, tính từ hoặc trạng từ) làm thành một danh từ, hoặc làm cho ,
Trong ngôn ngữ học, **ngữ pháp** (hay còn gọi là **văn phạm**, tiếng Anh: **grammar**, từ Tiếng Hy Lạp cổ đại _grammatikí_) của một ngôn ngữ tự nhiên là một tập cấu trúc ràng buộc
Trong ngôn ngữ học, **tính đặc chỉ** (tiếng Anh: specificity) là một đặc trưng ngữ nghĩa của cụm danh từ. Trong ngữ cảnh biết sẵn, đặc trưng này giúp khu biệt những 'thực thể'/'danh từ'/'sở
nhỏ|Biến tố trong [[tiếng Gael Scotland, danh từ "con chó": **' cho số ít, **' và **' ("hai") cho số nhiều 2, **' cho số nhiều từ 3 trở lên]] Trong hình thái ngôn ngữ,
**Ngữ dụng học (pragmatics)** là một chuyên ngành thuộc ngôn ngữ học và tín hiệu học nghiên cứu về sự đóng góp của bối cảnh tới nghĩa. Ngữ dụng học bao hàm cả Lý thuyết
thumb|Phân bố năm 2005 của các ngữ hệ chính trên thế giới (vài trường hợp là nhóm ngôn ngữ địa lý, không dựa trên "di truyền"). Các nhánh con của các ngữ hệ được lược
Trong ngôn ngữ học, **tính xác định** (tiếng Anh: definiteness) là một đặc trưng ngữ nghĩa của cụm danh từ nhằm để khu biệt những sở chỉ hay ý nghĩa mà có thể nhận diện
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Vesalius-copy.jpg|thế=|nhỏ|357x357px|Một bức vẽ giải phẫu chi tiết trong cuốn _[[De humani corporis fabrica_ của Andreas Vesalius, vào thế kỷ XVI. Cuốn sách đã đánh dấu sự ra đời của bộ môn giải phẫu học.]] **Giải
**Trường Đại học Vinh** () là một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, cấp vùng Bắc Trung Bộ, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo , là một trường đại học lớn có
**Viện Ngôn ngữ học** (tên tiếng Anh: _Institute of Linguistics_) là một viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện có chức năng nghiên cứu
**Olympic Ngôn ngữ học Quốc tế** (tiếng Nga: **Международна олимпиада по лингвистика**, tiếng Anh: **International Linguistics Olympiad**, viết tắt: **IOL** (tên chính thức, chú ý không phải là _ILO_)) là một trong những kỳ thi
Triết gia [[Platon|Plato, tượng tạc bởi Silanion]] **Khoa học nhân văn** (), còn được gọi là **nhân văn học**, là các ngành học nghiên cứu về văn hóa con người, sử dụng các phương pháp
**Ngôn ngữ học xã hộ**i (_Sociolinguistics_) là ngành học nghiên cứu ảnh hưởng của bất kỳ và tất cả các lĩnh vực xã hội, bao gồm các khái niệm văn hóa, kỳ vọng và ngữ
**Phương ngữ Thanh Hóa** hay **thổ ngữ Thanh Hóa**, **tiếng Thanh Hóa**, **tiếng địa phương Thanh Hóa** là một phương ngữ thuộc vùng phương ngữ Trung của tiếng Việt lưu hành chủ yếu trong phạm
**Bác ngữ học** (tiếng Anh: _philology_), có khi còn được gọi là **văn hiến học** (文獻學), **ngữ văn học** (語文學), hoặc **văn tự học** (文字學) theo cách gọi ở một số nước Đông Á, là
**Người Thái**, hay trước kia tên do bên ngoài gọi là **người Xiêm**, một dân tộc phân nhóm của nhóm sắc tộc Thái, là dân tộc chiếm đa số sống tại lãnh thổ Thái Lan
**Vị ngữ** (chữ Anh: _predicate_) có hai định nghĩa: # Nghĩa rộng: Trong ngữ pháp truyền thống, biểu thị bộ phận nằm ngoài chủ ngữ trong câu, có mối quan hệ trần thuật hoặc giải
right|thumb|Tòa nhà chính của MPI EVA ở [[Leipzig, Đức]] right|thumb|Nhìn từ bên ngoài **Viện nghiên cứu nhân chủng tiến hóa Max Planck** (, viết tắt là **MPI EVA**) là một viện nghiên cứu có trụ
**Thái Lan**, gọi ngắn là **Thái**, quốc hiệu là **Vương quốc Thái Lan**, là một quốc gia ở Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanmar, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam
**Ngôn ngữ nổi bật chủ đề** () là ngôn ngữ có cú pháp được tổ chức để cường điệu cấu trúc của câu. Thuật ngữ này được biết đến nhiều nhất trong 'ngành ngôn ngữ
nhỏ|Uczelnia Łazarskiego nhỏ|Uczelnia Łazarskiego nhỏ|Uczelnia Łazarskiego **Đại học Lazarski** (tiếng Ba Lan: Uczelnia Łazarskiego, trước đây gọi là Trường thương mại và luật cao cấp Ryszard Łazarski ở Warsaw) là một trường đại học tư
**_Khảo cổ học tri thức_** () là một chuyên luận năm 1969 về phương pháp luận và viết sử luận của triết gia Pháp Michel Foucault, trong đó ông thúc đẩy "khảo cổ học" hay
Trong ngôn ngữ học, **tác thể** (tiếng Anh: Agent), còn gọi là **chủ thể**, là vai ngữ nghĩa biểu hiện nguyên nhân hoặc thứ khởi phát ra sự kiện. Tác thể là khái niệm ngữ
Trong ngôn ngữ học, **phụ ngữ** hoặc **tu sức ngữ** (tiếng Anh: **modifier**) là một thành phần tùy ý trong cấu trúc ngữ đoạn hoặc cấu trúc tiểu cú, có chức năng _bổ nghĩa_ (hay
**Biến đổi phụ âm** là biến đổi trong một phụ âm trong một từ dựa trên hình thái và cú pháp. Biến đổi này xảy ra trong các ngôn ngữ trên thế giới. Ví dụ
nhỏ|Bản đồ đường đồng ngữ tại [[quần đảo Faroe]] **Đường đồng ngữ**, còn gọi là **đồng ngữ tuyến**, là đường trên bản đồ phương ngữ khoanh vùng phổ biến của một hiện tượng ngôn ngữ,
thumb|Cổng vào trường Đại học Nhân dân **Đại học Nhân dân Trung Quốc** (**RUC**; ) là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Trường có liên kết
**Nhận dạng ký tự quang học** (tiếng Anh: _Optical Character Recognition_, viết tắt là **OCR**), là loại phần mềm máy tính được tạo ra để chuyển các hình ảnh của chữ viết tay hoặc chữ
**Luân phiên phụ âm** () là một loại biến đổi phụ âm (thường là nhược hóa nhưng cũng có sự đồng hóa xuất hiện trong một số ngôn ngữ Ural (cụ thể là các nhóm
Trong ngôn ngữ học, **bị thể** (tiếng Anh: patient) là 'thành phần tham gia' trong tình huống mà trong đó có hành động thực hiện lên trên thành phần đấy, bị thể là vai ngữ
**Nhân tố sinh thái** là nhân tố ở môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình sống của sinh vật. Đây là một khái niệm trong sinh thái học, ở
**Lâm Ngữ Đường** (Phồn thể: 林語堂, Giản thể: 林语堂 10 tháng 10 năm 1895 – 26 tháng 3 năm 1976), tên chữ **Ngọc Đường** (玉堂), là một nhà văn Trung Quốc. Ông được xem là
**Kính ngữ** là một danh hiệu thể hiện sự kính trọng hoặc tôn trọng cho vị trí hay cấp bậc khi được dùng trong việc đề cập đến một người nào đó. Đôi khi, kính
Trong ngôn ngữ học, **thực từ** (chữ Hán: 實詞, tiếng Anh: content word) là từ có mang nội dung ngữ nghĩa và góp phần làm nên ý nghĩa của câu chứa nó. Theo cách tiếp
Một **hình** là dạng thức của một vật thể hoặc bản phác thảo, đường biên, mặt phẳng ngoài của nó, đối lập với những thuộc tính khác như màu sắc, chất liệu hay thành phần
**_Hawkeye_** (tạm dịch tiếng Việt: **_Mắt diều hâu_**) là bộ phim truyền hình ngắn tập Mỹ được tạo ra bởi Jonathan Igla và phát sóng trên nền tảng chiếu phim trực tuyến Disney+, phim được
nhỏ|Sơ đồ mô tả kĩ thuật 3C (Chromosome Conformation Capture). **Dựng cấu hình sợi nhiễm sắc** là tập hợp các kĩ thuật phân tích tổ chức không gian của sợi nhiễm sắc trong tế bào
**Phụ tố** là hình vị phụ thêm vào gốc từ, biểu thị ý nghĩa cấu tạo từ hoặc ý nghĩa ngữ pháp. Theo vị trí đối với gốc từ có thể phân chia phụ tố