✨Hiệu ứng Hawthorne

Hiệu ứng Hawthorne

Hiệu ứng Hawthorne (Hawthorne effect) là một thuật ngữ chỉ khuynh hướng của một số người làm việc chăm chỉ hơn và đạt hiệu suất tốt hơn khi họ là thành viên của một thí nghiệm. Thuật ngữ này được sử dụng khi nói về những người có thể thay đổi hành vi của bản thân vì sự chú ý họ nhận được từ các nghiên cứu viên chứ không phải do bởi sự tác động thực sự của các biến độc lập trong nghiên cứu. Hiệu ứng Hawthorne đã được thảo luận nhiều trong các sách giáo khoa tâm lý, đặc biệt là những sách thuộc ngành [https://www.apa.org/ed/graduate/specialize/industrial tâm lý học nghề nghiệp – tổ chức].

Định nghĩa

Hiệu ứng Hawthorne đề cập đến xu hướng ở một số cá nhân thay đổi hành vi của họ để đáp ứng với nhận thức của họ về việc được quan sát. Hiện tượng này ngụ ý rằng khi mọi người nhận thức được rằng họ là đối tượng trong một thí nghiệm, thì sự chú ý mà họ nhận được từ những người làm thí nghiệm có thể khiến họ thay đổi hành vi của mình.

Thí nghiệm Hawthorne

Hiệu ứng này được mô tả lần đầu tiên vào những năm 1950 bởi nhà nghiên cứu [https://sociology.unc.edu/henry-landsberger-1926-2017/ Henry A. Landsberger] trong bài phân tích các thí nghiệm được ông tiến hành trong suốt những năm 1920 và 1930. Hiện tượng này được đặt theo tên địa điểm nơi diễn ra các thí nghiệm, công ty Công trình điện tử Miền Tây Hawthorne, tọa lạc ngay bên ngoài thành phố Hawthorne, tiểu bang Illiois.

Công ty điện tử này đã được ủy nhiệm thực hiện một nghiên cứu nhằm xác định xem liệu có mối tương quan nào giữa năng suất và môi trường lao động hay không. Mục tiêu ban đầu của các nghiên cứu này là nhằm kiểm tra ảnh hưởng của nhiều khía cạnh khác nhau trong môi trường công việc, như ánh sáng, thời gian nghỉ giải lao, và thời lượng làm việc hằng ngày lên năng suất lao động của công nhân.

Trong hầu hết các thí nghiệm, trọng tâm của nghiên cứu là xác định liệu việc tăng hoặc giảm lượng ánh sáng chỗ làm có ảnh hưởng lên năng suất lao động của công nhân trong ca làm việc của họ hay không. Năng suất của công nhân có vẻ tăng lên theo sự thay đổi này nhưng lại giảm đi sau khi thí nghiệm kết thúc.

Cái các nhà nghiên cứu trong các nghiên cứu ban đầu phát hiện ra là hầu như mọi thay đổi trong điều kiện thí nghiệm đều làm tăng năng suất lao động. Khi chỗ làm được sáng sủa hơn nhờ đèn nến, năng suất tăng. Trong các bối cảnh thí nghiệm khác, năng suất cũng được cải thiện khi bỏ luôn thời gian nghỉ giải lao và ngày làm việc kéo dài hơn.

Kết quả này gây ngạc nhiên cho nhóm nghiên cứu và lúc đó họ kết luận rằng công nhân thực sự đã đáp ứng lại sự chú ý từ nhóm giám sát viên. Các nhà nghiên cứu cho rằng năng suất tăng là do họ được chú ý chứ không không phải vì sự thay đổi trong các biến nghiên cứu. Landsberger định nghĩa hiệu ứng Hawthorne là một sự cải thiện ngắn hạn trong hiệu suất từ những người công nhân được người khác quan sát.

Các nhà nghiên cứu và ban quản lý đã nhanh chóng hiểu ra kết quả này, nhưng nghiên cứu về sau đã chỉ ra những kết luận ban đầu không truyền tải được ý nghĩa thực sự. Thuật ngữ Hiệu ứng Hawthorne vẫn còn được sử dụng rộng rãi để mô tả sự tăng năng suất của một người khi họ tham gia vào một nghiên cứu, tuy nhiên những nghiên cứu bổ sung vẫn chưa tìm được nhiều bằng chứng ủng hộ hoặc hoàn toàn không thể xác định rõ ràng sự tồn tại của hiệu ứng này.

Giải thích thay thế

Mặc dù hiệu ứng Hawthorne có thể có ảnh hưởng đến hành vi của người tham gia trong các thí nghiệm, nhưng cũng có thể có các yếu tố khác đóng một vai trò trong những thay đổi này. Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc cải thiện năng suất bao gồm:

  • Đặc điểm nhu cầu (Demand Characteristics): Trong các thí nghiệm, các nhà nghiên cứu đôi khi hiển thị những manh mối tinh tế cho người tham gia biết những gì họ đang hy vọng tìm thấy. Kết quả là, các đối tượng sẽ thay đổi hành vi của họ để giúp xác nhận giả thuyết của người thí nghiệm .
  • Hiệu ứng mới lạ (Novelty effects): Tính mới của việc người thử nghiệm quan sát hành vi cũng có thể đóng một vai trò nào đó. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng hiệu suất và năng suất ban đầu và cuối cùng có thể chững lại khi thử nghiệm tiếp tục.
  • Phản hồi về hiệu suất (Performance feedback): Trong các tình huống liên quan đến năng suất của công nhân, sự chú ý của người thử nghiệm tăng lên cũng dẫn đến phản hồi về hiệu suất tăng lên. Phản hồi gia tăng này thực sự có thể dẫn đến cải thiện năng suất.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Hiệu ứng Hawthorne (Hawthorne effect) là một thuật ngữ chỉ khuynh hướng của một số người làm việc chăm chỉ hơn và đạt hiệu suất tốt hơn khi họ là thành viên của một thí
Sử dụng để xác định những yếu tố thực sự khích lệ nhân viênElton Mayo (1880 - 1949) - Giáo sư về tâm lý học của trường Harvard - Đã tiến hành nhiều cuộc nghiên
nhỏ| Biển lưu niệm tại địa điểm thí nghiệm nhà tù Stanford
(_Nơi diễn ra
THÍ NGHIỆM NHÀ TÙ STANFORD
Tiến hành bởi
Tiến sĩ [[Philip Zimbardo|Philip G. Zimbardo_)]]**Thí nghiệm nhà tù Stanford** là một thí nghiệm tâm lý
**Tyler Gregory Okonma** (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1991), hay còn được biết đến với nghệ danh **Tyler, the Creator** là rapper, nhà sản xuất âm nhạc, đạo diễn, diễn viên và nhà thiết
**Tesla, Inc.** là một công ty chuyên về sản xuất ô tô điện của Hoa Kỳ được thành lập vào năm 2003. Đây là một công ty đại chúng và giao dịch trên sàn chứng
**_Đấu trường sinh tử_** (tên tiếng Anh: **_The Hunger Games_**, nghĩa gốc: _Trò chơi của sự khát vọng_) là ba cuốn sách phiêu lưu khoa học viễn tưởng dành cho thanh thiếu niên của tác
**Jas Hennessy & Co.**, thông thường được biết đến đơn giản là **Hennessy** (), là một nhà sản xuất cognac Pháp, có trụ sở chính tại Cognac, Charente. Đây là một trong những "bốn gia
**Marilyn Monroe** (; tên khai sinh **Norma Jeane Mortenson**; 1 tháng 6 năm 1926 – 4 tháng 8 năm 1962) là một nữ diễn viên, người mẫu và ca sĩ người Mỹ. Nổi tiếng với hình
**Taylor Alison Swift** (sinh ngày 13 tháng 12 năm 1989) là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ. Cô là người sở hữu phong cách sáng tác nhạc mang
thumb|right|Nội thất _shibui_ ở căn nhà tại Kyoto của [[Kawai Kanjirō]] thumb|right|Hình thức và hoạ tiết bất thường cùng màu sắc trầm của chén uống sake Seto loại nhỏ này minh hoạ khái niệm _shibusa_
**Henry David Thoreau**, tên khai sinh là **David Henry Thoreau** (12 tháng 7 năm 1817 – 6 tháng 5 năm 1862), là nhà văn, nhà thơ, nhà tự nhiên học, nhà sử học, nhà triết
nhỏ|265x265px| Cách thức hoạt động của công nghệ Hyperloop **Hyperloop** là một phương thức vận chuyển hành khách và/hoặc vận chuyển hàng hóa bằng cảm ứng điện từ, lần đầu tiên được sử dụng để
thumb|Trong huyền thoại Midas theo [[Nathaniel Hawthorne, con gái Midas biến thành một bức tượng vàng khi ông chạm vào con gái mình. (tranh của Walter Crane được ấn bản vào năm 1893)]] **Midas** (tiếng
**Đấu trường sinh tử** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Hunger Games_**) là một bộ phim của đạo diễn Gary Ross, chuyển thể dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên của tác giả Suzanne Collins với
**Emma Goldman** (27 tháng 6 năm 186914 tháng 5 năm 1940) là một nhà văn và nhà hoạt động chính trị theo chủ nghĩa vô chính phủ. Bà đóng một vai trò then chốt trong
**Elon Reeve Musk** (sinh 28 tháng 6 năm 1971) là một doanh nhân, nổi tiếng với vai trò mấu chốt trong hai công ty Tesla, Inc. và SpaceX, cũng như chủ sở hữu của Twitter.
**Carlos Ray "Chuck" Norris** (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1940) là một võ sư, diễn viên, nhà sản xuất và người viết kịch bản người Mỹ. Sau khi phục vụ trong quân đội Hoa
**Emily Jean** "**Emma**" **Stone** (sinh ngày 6 tháng 11 năm 1988) là một nữ diễn viên người Mỹ. Được đánh giá là một trong những nữ diễn viên Hollywood xuất sắc nhất trong thế hệ
**Amy Jade Winehouse** (14 tháng 9 năm 1983 – 23 tháng 7 năm 2011) là một nữ cố ca sĩ, nhạc sĩ người Anh. Cô được biết đến với chất giọng nữ trầm đầy cảm
**Lục quân Hoa Kỳ** là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên bộ. Đây là một trong những quân chủng lâu đời và lớn
**Merlin** là dòng động cơ tên lửa do SpaceX phát triển để sử dụng trên các phương tiện phóng Falcon 1, Falcon 9 và Falcon Heavy. Động cơ Merlin sử dụng nhiên liệu là RP-1
**Northrop YF-17** (tên riêng không chính thức là **"Cobra"** - **Hổ mang bành**) là một nguyên mẫu máy bay tiêm kích ban ngày hạng nhẹ, được thiết kế cho Không quân Hoa Kỳ trong chương
Dragon 2 là một lớp tàu vũ trụ có thể tái sử dụng một phần được phát triển và sản xuất bởi công ty hàng không vũ trụ Mỹ SpaceX, chủ yếu dành cho các
"**Love Story**" là một bài hát của nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Taylor Swift, được hãng đĩa Big Machine Records phát hành làm đĩa đơn mở đường cho
**Leopold của Liên hiệp Anh, Công tước xứ Albany** (_Leopold George Duncan Albert_; 7 tháng 4 năm 1853 - 28 tháng 3 năm 1884) là con thứ tám và là con trai út của Victoria
**Theophilus Presbyter** (khoảng 1070–1125) là bút danh của một vị tu sĩ đã viết cuốn sách giáo khoa kỹ thuật bằng tiếng Latinh đầu tiên của châu Âu thời Trung Cổ nhan đề _Schedula diversarum
**Elizabeth Rosemond Taylor,** DBE (27 tháng 2 năm 1932 – 23 tháng 3 năm 2011) là nữ minh tinh điện ảnh, doanh nhân, nhà hoạt động nhân đạo người Mỹ gốc Anh. Bà bắt đầu
**Northrop Grumman/McDonnell Douglas YF-23** là một nguyên mẫu máy bay tiêm kích thử nghiệm của Hoa Kỳ, nó được thiết kế cho Không quân Hoa Kỳ. YF-23 là một mẫu cạnh tranh với Lockheed YF-22