✨Hiếu Công
Hiếu Công (chữ Hán: 孝公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc công tước trong lịch sử các triều đại phong kiến ở khu vực Á Đông.
Danh sách
- Tây Chu Trần Hiếu công
- Tây Chu Lỗ Hiếu công
- Tây Chu Hứa Hiếu công (thụy hiệu thật là Hiếu nam)
- Đông Chu Tề Hiếu công
- Đông Chu Kỷ Hiếu công
- Đông Chu Yên Hiếu công (có thụy hiệu khác là Khảo Công)
- Đông Chu Tấn Hiếu công (có thụy hiệu khác là Hoàn Công)
- Đông Chu Tần Hiếu công (có thụy hiệu khác là Bình Vương)
- Đông Chu Đằng Hiếu công
- Tây Tấn Tuyên Thành Hiếu Công Tư Mã Bầu (thời Đông Tấn được cải phong làm Lang Nha Hiếu Vương)
- Bắc Ngụy Tây Bình Hiếu Công Ất Hải (bị giáng chức, trước từng làm Tây Bình Hiếu Vương)
- Bắc Chu Tiều Hiếu Công Vũ Văn Kiệm (gọi tắt theo thụy hiệu dài Trung Hiếu Công, sau được tiến phong thành Tiều Hiếu Vương hoặc Tiều Trung Hiếu Vương)
- Bắc Tống Tần Cung Hiếu Công Mạnh Sưởng (bị giáng chức, trước đây chính là Hậu Thục Minh Hiếu Đế hoặc Hậu Thục Ẩn Đế, sau về hàng nhà Tống từng làm Sở Cung Hiếu Vương, sử sách thường ghi chép là Hậu Chủ)
- Cao Ly Tam Hàn Nhân Hiếu đại công (truy tôn)
- Việt Nam Nguyễn Tây Sơn Phù Ly Hiếu Công Nguyễn Văn Bảo
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cố Luân Hoà Hiếu công chúa** (chữ Hán: 固倫和孝公主; 2 tháng 2 năm 1775 - 13 tháng 10 năm 1823), Công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 10 và nhỏ nhất của Thanh Cao
**Hiếu Công** (_chữ Hán_: 孝公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc công tước trong lịch sử các triều đại phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách
**Trung Hiếu Công** (_chữ Hán_:忠孝公) là thụy hiệu của một số vị quốc công, quận công, huyện công hay hương công trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Bắc
**Tần Hiếu công** (chữ Hán: 秦孝公, sinh 381 TCN, trị vì 361 TCN-338 TCN) hay **Tần Bình vương** (秦平王), tên thật là **Doanh Cừ Lương** (嬴渠梁), là vị vua thứ 30 của nước Tần -
**Tề Hiếu công** (chữ Hán: 齊孝公; cai trị: 642 TCN – 633 TCN), tên thật là **Khương Chiêu** (姜昭), là vị vua thứ 18 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Trần Hiếu công** (chữ Hán: 陳孝公; trị vì: 938 TCN- 905 TCN), tên thật là **Quy Đột** (媯突), là vị vua thứ tư của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Lỗ Hiếu công** (chữ Hán: 鲁孝公, trị vì 795 TCN-769 TCN), tên thật là **Cơ Xứng** (姬稱), là vị vua thứ 12 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Yên Hiếu công** (chữ Hán: 燕孝公; trị vì: 492 TCN-455 TCN hoặc 464 TCN-450 TCN) hay **Yên Khảo công** (燕考公), là vị vua thứ 31. Sử sách không ghi chép sự kiện xảy ra liên
**Kỷ Hiếu công** (chữ Hán: 杞孝公; trị vì: 566 TCN-550 TCN), tên là **Tự Cái**, là vị vua thứ 12 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
nhỏ|Công an hiệu|220x220px **Cấp bậc hàm Công an nhân dân Việt Nam** là một hệ thống cấp bậc được áp dụng trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, một trong những lực lượng
**Công an nhân dân Việt Nam** là một lực lượng vũ trang trọng yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là lực lượng
nhỏ|218x218px|3 + 2 = 5 quả [[táo, một ví dụ phổ biến trong sách giáo khoa]] **Phép cộng** (tiếng Anh: **Addition**) thường được biểu thị bằng ký hiệu cộng "+" là một trong bốn phép
**Công tước** là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và Đông Á,
**Anna Scott, Công tước thứ 1 xứ Buccleuch** cũng gọi là **Anne Scott** (11 tháng 2 năm 1651 – 6 tháng 2 năm 1732) là một Nữ Công tước người Scotland giàu có. Sau khi
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng
**Công tước xứ Somerset** (tiếng Anh: _Duke of Somerset_) là một tước hiệu quý tộc đã được tạo ra 5 lần, thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh. Nó đặc biệt gắn liền với 2 gia
Đại tướng **John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough, Thân vương thứ 1 xứ Mindelheim, Bá tước thứ 1 xứ Nellenburg, Thân vương của Đế quốc La Mã Thần thánh**, KG PC (26 tháng
**Cố Luân Hòa Kính Công chúa** (chữ Hán: 固倫和敬公主; 28 tháng 6, năm 1731 - 15 tháng 8, năm 1792), là Hoàng nữ thứ 3 nhưng là lớn nhất trong những người con gái thành
**Hoà Thạc Hoà Khác Công chúa** (chữ Hán: 和硕和恪公主; 17 tháng 8 năm 1758 – 14 tháng 12 năm 1780), Công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 9 của Thanh Cao Tông Càn Long
**Danh hiệu UNESCO ở Việt Nam** gồm danh sách các di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển thế giới, di sản tư liệu thế giới, công viên địa chất toàn cầu, di sản
thumb|[[Tào Quốc Trưởng công chúa|Tào Quốc Trưởng Công chúa - chị gái của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương.]] **Trưởng Công chúa** (Phồn thể: 長公主; giản thể: 长公主), là một tước hiệu sử dụng trong
**Tước vị Công tước của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Sveriges hertigar**_;** tiếng Anh: _The title of Duke of Sweden_) là những tước vị công tước đã được tạo ra từ thế kỷ 13 trao
**Công tước xứ Rothesay** (; tiếng Gael Scotland: _Diùc Baile Bhòid;_ tiếng Scotland: _Duik o Rothesay_) là tước hiệu triều đại được sử dụng bởi người thừa kế ngai vàng Anh, hiện là William, Thân
thumb|Huy hiệu của [[Công quốc Normandy]] **Công tước xứ Normandy** (tiếng Pháp: _Duc de Normandie_; tiếng Anh: _Duke of Normandy_) là tước vị của những nhà cai trị Công quốc Normandy ở Tây Bắc nước
**Di sản thương hiệu** (tiếng Anh: _Brand heritage_) là một khái niệm mới trong nguyên lý tiếp thị, cho thấy rằng sự hấp dẫn của người tiêu dùng đối với các sản phẩm và dịch
thumb|[[Thọ An Cố Luân Công chúa|Cố Luân Thọ An Công chúa và Cố Luân Thọ Ân Công chúa - con gái của Đạo Quang Đế.]] là một phong hào của con gái hoàng đế nhà
**Văn Thành công chúa** (chữ Hán: 文成公主, 628-680 ), được người Tạng biết tới như là **Gyamoza** (chữ Tạng: ), Hán ngữ là **Hán Nữ thị** (漢女氏) hoặc **Giáp Mộc Tát Hán công chúa** (甲木薩漢公主;
thumb|Huy hiệu của dòng Ernestines **Các công quốc Ernestine** (tiếng Đức: _Ernestinische Herzogtümer_), còn được gọi là các công quốc Sachsen (Sächsische Herzogtümer, mặc dù các công quốc được cai trị bởi dòng Albertine gồm
**Vương tử William Henry, Công tước xứ Gloucester và Edinburgh** (25 tháng 11 năm 1743 – 25 tháng 8 năm 1805) là cháu trai của George II và là em trai của George III của
**Đại vương công Phần Lan** (, , ), một số tài liệu còn dịch là **Đại công tước Phần Lan**, là tước hiệu của người cai trị lãnh thổ Phần Lan. Nó được hầu hết
**Đại công quốc Phần Lan**, tên chính thức và cũng được gọi là **Đại Thân vương quốc Phần Lan**, là tiền thân của Phần Lan hiện đại. Nó tồn tại từ năm 1809 đến năm
**Công tước xứ Cambridge** (), hay **Công tước Cambridge**, là một tước hiệu quý tộc hiện tại của Vương thất Anh, được đặt theo tên của thành phố Cambeidge, nước Anh. Tước hiệu này thường
**Công tước xứ Wellington** (tiếng Anh: _Duke of Wellington_) là một tước hiệu thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh, đặt theo tên của đơn vị hành chính Wellington ở hạt Somerset,
**Công tước xứ Fife** (tiếng Anh: _Duke of Fife_) là một tước hiệu thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh, đã được tạo ra hai lần, trong cả hai trường hợp đều
**Tập đoàn Trung Nguyên** là một doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh cà phê; nhượng quyền thương hiệu; dịch vụ phân phối, bán lẻ hiện đại và
**Hoàn Công** (_chữ Hán_ 桓公 hoặc 還公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách # Tây Chu Lại Hoàn công # Tây Chu Trịnh Hoàn công (truy tôn, thực tế
**Cung công** (chữ Hán: 龚公 hoặc 恭公 và 共公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu và đại thần dưới chế độ phong kiến trong lịch sử Trung Quốc. Thời cổ
**William Hamilton, Công tước thứ 12 xứ Hamilton, Công tước thứ 9 xứ Brandon, Công tước thứ 2 xứ Châtellerault, Bá tước thứ 7 xứ Selkirk** (12 tháng 3 năm 1845 tại Luân Đôn –
**Công tước xứ Cumberland** () là một danh hiệu quý tộc được trao cho các thành viên cấp dưới của hoàng gia Anh, được đặt theo tên của hạt lịch sử Cumberland. ## Lịch sử
**Công tước xứ Cumberland và Strathearn** () là một danh hiệu trong Quý tộc Anh được trao cho một thành viên của vương thất Anh. Nó được đặt theo tên của hạt Cumberland ở Anh
**Charles của Pháp, Công tước xứ Berry** (; 31 tháng 7 năm 1686 – 5 tháng 5 năm 1714) là cháu trai của Louis XIV của Pháp. Mặc dù là cháu trai của Nhà vua,
nhỏ|280x280px|Tài liệu _[[Dictatus Papae_ về thẩm quyền của Giáo hoàng được viết vào thế kỷ 11, hiện được lưu trong Văn khố Tông tòa Vatican, ghi lại quá trình danh xưng "giáo hoàng" trở nên
**Công tước xứ Albany** (tiếng Anh: _Duke of Albany_) là một tước hiệu thuộc Đẳng cấp quý tộc Scotland, và từ thế kỷ XIX thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh, thường
**Công tước xứ Devonshire** (tiếng Anh: _Duke of Devonshire_) là một tước vị thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh, do các thành viên của gia tộc Cavendish nắm giữ. Nhánh này (nay là chi nhánh
**Công quốc Sachsen-Coburg và Gotha** (tiếng Đức: _Herzogtum Sachsen-Coburg und Gotha_) là một nhà nước cấu thành nên Đế quốc Đức, được cai trị bởi một trong những nhánh của dòng Ernestine, chi trưởng của
**Công tước xứ Marlborough** (tiếng Anh: _Duke of Marlborough_) là một tước hiệu thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh, nó được tạo ra bởi Nữ vương Anne I của Đại Anh vào năm 1702, và
**Công tước phu nhân xứ Edinburgh** là tước hiệu dành cho vợ của Công tước xứ Edinburgh. Cho đến nay có tất cả 7 vị Công tước phu nhân xứ Edinburgh, trong đó có hai
thumb|Huy hiệu của Công quốc Cornwall **Công quốc Cornwall** (tiếng Cornwall: _Duketh Kernow_) là một trong hai công quốc hoàng gia ở Anh, công quốc còn lại là Lancaster. Con trai cả của đương kim
**Công tước xứ York** (tiếng Anh: Duke of York) là một tước hiệu quý tộc của Vương thất Anh, được đặt theo tên thành phố York, nước Anh. Đã từng có tám lần tấn phong