Henry Weed Fowler (23 tháng 3 năm 1878 – 21 tháng 6 năm 1965) là một nhà động vật học người Mỹ, và ngành nghiên cứu chính của ông là ngư học.
Tiểu sử
Fowler sinh ra tại Holmesburg, Pennsylvania. Sau khi tốt nghiệp xong trung học, ông theo học tại Đại học Stanford và là một sinh viên đặc biệt dưới thời David Starr Jordan. Mặc dù đã xuất bản nhiều bài nghiên cứu về các loài động vật giáp xác, chim, bò sát và lưỡng cư, nhưng ngư học vẫn là mối quan tâm chính của Fowler.
Sự nghiệp của Fowler gắn liền với Viện Hàn lâm Khoa học Tự nhiên Philadelphia (nay là Viện Hàn lâm Khoa học Tự nhiên Đại học Drexel). Năm 1893, khi mới 15 tuổi, ông được nhận vào làm người viết thư cho Viện hàn lâm. Ông được làm trợ lý của bảo tàng trong khoảng thời gian 1903–1922 và trở thành một viện sĩ sau đó. Từ 1925 đến 1934, Fowler được chọn làm Phó Giám đốc Phụ trách của mảng Động vật có xương sống, sau đó chuyển sang làm Giám đốc Phụ trách Ngư học và Bò sát-lưỡng cư học vào khoảng năm 1934–1940, và trở thành Giám đốc Phụ trách duy nhất của mảng ngư học từ năm 1940 cho đến khi ông qua đời. Fowler cũng là người sáng lập Hiệp hội Ngư học và Bò sát-lưỡng cư học Hoa Kỳ trong 7 năm, và là chủ tịch của hội vào năm 1927.
Vào khoảng năm 1918, Barton A. Bean, Phó Phụ trách Ngư học tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Hoa Kỳ, đề xuất gửi những mẫu cá do Đoàn thám hiểm Hoa Kỳ thu thập được trong khoảng năm 1838–1842 cho Fowler vì chúng chưa được phân loại chính xác. Fowler đã trả lại một bản thảo dài khoảng 750 trang vào năm 1920 cho công việc này. Bản thảo đó chưa bao giờ được xuất bản, mặc dù Fowler đã công bố bản tóm tắt của bài nghiên cứu này vào năm 1940 trong tạp chí Proceedings of the American Philosophical Society (quyển 82). Năm 1925, Fowler và Bean cùng nhau cộng tác trong công việc phân loại ngư học do Cục Thủy sản Albatross thu thập tại Philippines từ năm 1907 đến năm 1910.
Fowler mất tại Newtown, Pennsylvania vào năm 1965.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Henry Weed Fowler** (23 tháng 3 năm 1878 – 21 tháng 6 năm 1965) là một nhà động vật học người Mỹ, và ngành nghiên cứu chính của ông là ngư học. ## Tiểu sử
**Cá sơn Xiêm** _(Parambassis siamensis)_ là một loài cá nước ngọt thuộc họ Ambassidae. Chúng có thể đạt đến kích cỡ mặc dù kích thước trung bình chỉ đạt khoảng . ## Nguồn tham khảo
**_Encrasicholina_** là một chi cá trong họ Engraulidae. ## Các loài Hiện tại người ta công nhận 11 loài trong chi này: * _Encrasicholina auster_ Hata & Motomura, 2017 * _Encrasicholina devisi_ (Whitley, 1940) -
**_Pomacentrus burroughi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1918. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Odontanthias elizabethae_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh _elizabethae_ được đặt theo
**_Lactoria_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Jordan và Fowler vào năm 1902. ## Từ nguyên Tên gọi của chi bắt nguồn từ tính từ
**_Sargocentron_** là một chi cá nhiệt đới trong họ Holocentridae ## Các loài Có 33 loài đã được ghi nhận trong chi này * _Sargocentron bullisi_ (Woods, 1955) (deepwater squirrelfish) * _Sargocentron caudimaculatum_ (Rüppell, 1838)
**_Abbottina_** là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép. Các loài thuộc chi này có nguồn gốc từ Đông Á (Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản và Việt Nam). Chi này được đặt
**Barton Appler Bean** (21 tháng 5 năm 1860 – 16 tháng 6 năm 1947) là một nhà ngư học người Mỹ. ## Tiểu sử Barton A. Bean sinh tại Lancaster, Pennsylvania, sau đó chuyển đến
**_Brachypterois_** là một chi cá biển thuộc phân họ Scorpaeninae trong họ Cá mù làn. Chi này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1938 bởi Henry Weed Fowler. ## Từ nguyên Tên chi
**_Nicholsina_** là một chi cá biển thuộc họ Cá mó. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở Đại Tây Dương và Đông Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ
Ngày **21 tháng 6** là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Từ đây đến cuối năm còn lại 193 ngày. Đây còn là ngày bắt đầu điểm hạ chí (summer solstice)
**Họ Cá quả** (tên khác: **Cá chuối**, **Cá lóc**, **Cá sộp**, **Cá xộp**, **Cá trầu**, **cá trõn**, **Cá đô,** tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ **Channidae**. Họ này có 2 chi
**Chi Cá cháy** (danh pháp khoa học: **_Tenualosa_**) là một chi thuộc phân họ _Alosinae_ của họ Cá trích (_Clupeidae_). ## Phân loại Theo Fish Base thì chi Tenualosa có 5 loài. * _Tenualosa ilisha_
**Bạch Dương** (tiếng Anh: Aries, ký hiệu: ♈︎), hay còn gọi là **Dương Cưu**, là cung hoàng đạo đầu tiên của vòng Hoàng Đạo, bắt nguồn từ chòm sao Dương Cưu và ở giữa độ
**Cá mõm trâu** vàng (danh pháp khoa học: **_Incisilabeo behri_** ) là một loài cá trong chi _Bangana_ thuộc họ Cá chép (Cyprinidae). ## Đặc điểm Là loài cá nước ngọt sống nổi và đáy,
## Sự kiện ### Tháng 1 * 9 tháng 1 – Umberto I lên ngôi vua của Ý. ### Tháng 5 * 15 tháng 5 – Sở giao dịch chứng khoán Tōkyō được thành lập
Tập tin:1965 Events Collage.jpg|430x430px|thumb|Theo chiều kim đồng hồ từ bên trái:
**Alexei Leonov** trở thành phi hành gia đầu tiên đi bộ ngoài không gian trong **Voskhod 2**; Các thành viên của ABRI thực
The **Hyphen Barb** (**_Barbus bifrenatus_**) là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Cộng hòa Congo, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Zambia, and Zimbabwe. Môi trường sống
**_Plectropomus pessuliferus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904. ## Từ nguyên Từ định danh _pessuliferus_ được ghép bởi
**_Amblyeleotris guttata_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1938. ## Từ nguyên Tính từ định danh _guttata_
**_Pomacentrus reidi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Altrichthys azurelineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Altrichthys_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh _azurelineatus_ được ghép bởi
**_Neoglyphidodon thoracotaeniatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Pomacentrus stigma_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh trong tiếng Latinh mang
**_Pycnochromis margaritifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1946. ## Từ nguyên Từ định danh _margaritifer_ được ghép bởi
**_Azurina elerae_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Chromis dasygenys_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1935. ## Từ nguyên Từ định danh _dasygenys_ được ghép bởi
**_Pycnochromis atripes_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Plectroglyphidodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái
**_Plectroglyphidodon johnstonianus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectroglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1924. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Pseudojuloides_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ##
**_Pomacentrus opisthostigma_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1918. ## Từ nguyên Từ định danh _opisthostigma_ được ghép bởi
**_Pomacentrus smithi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Bodianus trilineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1934. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Labroides bicolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Chrysiptera bleekeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh _bleekeri_ được đặt theo
**_Pomacentrus grammorhynchus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh _grammorhynchus_ được ghép bởi
**_Halichoeres richmondi_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh _richmondi_ được đặt
**_Halichoeres melanochir_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh _melanochir_ được ghép
**_Choerodon margaritiferus_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh _margaritiferus_ trong tiếng
**_Chromis weberi_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh _weberi_ được đặt theo
**_Chromis scotochiloptera_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1918. ## Từ nguyên Từ định danh _scotochiloptera_ được ghép bởi
**_Pomacentrus lepidogenys_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh _lepidogenys_ được ghép bởi
**_Brachypterois serrulifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Brachypterois_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1938. ## Từ nguyên Từ định danh _serrulifer_ được ghép
**Cá bám đá** (Danh pháp khoa học: **_Gyrinocheilus pennocki_**) là một loài cá nước ngọt trong họ cá may Gyrinocheilidae thuộc bộ cá chép, chúng là loài bản địa của vùng sông Mê Kông ở
**_Chaetodon daedalma_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1902. ## Từ nguyên Từ định danh
**Arhynchobatidae** là một họ thuộc bộ Cá đuối nằm trong liên bộ Cá đuối. Các nhà khoa học đã mô tả được ít nhất 104 loài, thuộc về 13 chi. Họ cá Arhynchobatidae từng được
**_Pteroplatytrygon violacea_** là một loài cá đuối thuộc về họ Dasyatidae và là thành viên duy nhất của chi **_Pteroplatytrygon_**. Nó thường đặt chiều rộng . Nó có đuôi giống roi với gai độc dài,
**_Acanthurus fowleri_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá