✨Hassi

Hassi

Hassi là nguyên tố tổng hợp với ký hiệu Hs và số nguyên tử 108, và là nguyên tố nặng nhất của nhóm 8 (VIII). Nguyên tố này được quan sát đầu tiên năm 1984. Trong số các đồng vị thì 269Hs có thời gian tồn tại lâu nhất với chu kỳ bán rã khoảng ~10 giây. Cũng có dấu hiệu cho thấy rằng đồng vị 277bHs với chu kỳ bán rã ~16,5 năm, làm cho nó trở thành một trong các hạt nhân siêu nặng có thời gian tồn tại lâu nhất. Có hơn 100 nguyên tử hassi cho đến nay trong các phản ứng hợp hạch nóng và lạnh khác nhau, ở cả hai loại hạt nhân bố và sản phẩm phân rã.
Các thí nghiệm cho đến nay đã xác nhận rằng hassi là một thành viên đặc trưng trong nhóm 8 thể hiện trạng thái oxy hóa +8, tương tự như osmi.

Lịch sử

Phát hiện

Hassi được tổng hợp đầu tiên năm 1984 bởi nhóm nghiên cứu người Đức dẫn đầu là Peter Armbruster và Gottfried Münzenberg ở Viện nghiên cứu ion nặng (Gesellschaft für Schwerionenforschung) tại Darmstadt. Nhóm này đã bắn phát hạt nhân chì bằng hạt nhân 58Fe tạo ra 3 nguyên tử 265Hs theo phản ứng:

: + → +

IUPAC/IUPAP Transfermium Working Group (TWG) đã công nhận nhóm làm việc tại GSI là những người đã phát hiện ra nguyên tố này năm 1992.

Đặt tên

Về mặt lịch sử, nguyên tố 108 được biết đến là eka-osmium. Trong thời gian tranh cãi về các tên gọi của các nguyên tố, IUPAC tạm thời đặt tên nguyên tố này là unniloctium (ký hiệu Uno), theo tên gọi hệ thống.

Tên gọi hassi được nhóm phát hiện đề xuất năm 1992, theo tên tiếng Latin tiểu bang Hesse của Đức nơi đặt viện nghiên cứu này (L. hassia German Hessen).

Năm 1994, hội đồng IUPAC đã đề nghị đặt tên nguyên tố 108 là hahnium (Hn), mặc cho quy ước có từ lâu để cho người phát hiện có quyền đề xuất tên gọi. Sau những phản đối từ những người phát hiện, tên gọi hassium (Hs) được thông qua năm 1997.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hassi** là nguyên tố tổng hợp với ký hiệu **Hs** và số nguyên tử 108, và là nguyên tố nặng nhất của nhóm 8 (VIII). Nguyên tố này được quan sát đầu tiên năm 1984.
**Hassi Khalifa** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 25.118 người. ## Khí hậu Hassi Khalifa có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu
**El Hassi** là một thị trấn thuộc tỉnh Batna, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.964 người.
**Hassi Zehana** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.8 người.
**Hassi Messaoud** là một đô thị thuộc tỉnh Ouargla, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 40.368 người.
**Hassi R'Mel** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.791 người.
**Hassi Mameche** là một đô thị thuộc tỉnh Mostaganem, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 21.778 người.
**Hassi Mefsoukh** là một đô thị thuộc tỉnh Oran, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.656 người.
**Hassi Fehal** là một đô thị thuộc tỉnh Ghardaïa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.164 người.
**Hassi Gara** là một đô thị thuộc tỉnh Ghardaïa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.911 người.
**Hassi El Ghella** là một đô thị thuộc tỉnh Aïn Témouchent, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.487 người.
**Hassi Fedoul** là một đô thị thuộc tỉnh Djelfa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 12.221 người.
**Hassi El Euch** là một đô thị thuộc tỉnh Djelfa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.834 người.
**Hassi Dahou** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.644 người.
**Hassi Delaa** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.93 người.
**Hassi Bounif** là một đô thị thuộc tỉnh Oran, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 44.649 người.
**Hassi Ben Abdellah** là một đô thị thuộc tỉnh Ouargla, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.693 người.
**Hassi Ben Okba** là một đô thị thuộc tỉnh Oran, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.435 người.
**Hassi Bahbah** là một đô thị thuộc tỉnh Djelfa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 61.79 người.
**_Symphyllia hassi_** là một loài san hô trong họ Mussidae. Loài này được Pillai & Scheer mô tả khoa học năm 1976.
**_Taenioconger hassi_** là một loài Cá chình moray từ Tây Đại Tây Dương. Nó đôi khi thâm nhập vào thị trường cá cảnh. Nó phát triển đến một kích thước 40 cm
**Tassili Airlines** (mã IATA = **SF**, mã ICAO = **DTH**) là hãng hàng không chhở khách, trụ sở ở Algiers, Algérie. Hãng đảm nhận việc chở các công nhân tới các công trường khai thác
**Sonatrach** (tiếng Ả Rập: سوناطراك) (Société Nationale pour la Recherche, la Production, le Transport, la Transform, et la Commercialization des Hydrocarbures) là một công ty thuộc sở hữu của chính phủ Algeria được thành lập
**Sân bay quốc tế Mohamed Boudiaf** , cũng được gọi là **Sân bay Mohamed Boudiaf**, là một sân bay gần Constantine, Algérie. Sân bay này được đặt tên theo tên Tổng thống Mohamed Boudiaf. ##
**Giông mào biển** có tên thường gọi là **Cự đà biển** hay **Cự đà biển Galapagos** (danh pháp hai phần: _Amblyrhynchus cristatus_) là một loài thằn lằn trong họ Iguanidae. Loài này được Bell mô
**Sân bay Houari Boumediene** phục vụ Algiers, thủ đô của Algérie. Sân bay này được đặt tên theo Houari Boumedienne. Năm 2006, sân bay này đã phục vụ 12.332.578 lượt khách. Đây là sân bay
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
**Ouargla** (tiếng Ả Rập: **ورقلة **) là một tỉnh ở Algérie, giáp biên giới với vùng thủ hiến Tataouine của Tunisia. Tỉnh lỵ là Ouargla. Các đô thị khác có Temacine, Touggourt, và Hassi Messaoud.
Đây là danh sách các thành phố và thị xã trên 100.000 dân, thị trấn và làng mạc trên 20.000 dân ở Algérie. Xem thêm Danh sách mã thư tín các thành phố Algérie. nhỏ|Bản
**Sân bay Tamanrasset** , cũng gọi là **Sân bay Aguenar**, là một sân bay gần Tamanrasset, Algérie. ## Các hãng hàng không và các điểm đến * Aigle Azur (Marseille, Paris-Orly) * Air Algérie (Algiers,
Biểu đồ ba chiều của hòn đảo ổn định giả thuyết Trong vật lý hạt nhân, thuật ngữ **hòn đảo ổn định** hay **đảo bền vững** (tiếng Anh: _island of stability_) miêu tả một loạt
**Oras Tynkkynen** (Topi Oras Kalevi Tynkkynen, sinh năm 1977) là thành viên của Quốc hội Phần Lan, đại diện cho Liên đoàn Xanh. Tynkkynen là chủ tịch của nhóm nghị sĩ Xanh. Ông từng là
Bài viết này ghi lại các tác động của đại dịch COVID-19 ở Algérie, và có thể không bao gồm tất cả các phản ứng và biện pháp chính hiện đại. ## Dòng thời gian
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm [[nguyên tố hoá học của nguyên tử khác nhau và tính chất hóa học trong từng nhóm (cột)]] **Bảng tuần hoàn** (tên
**Osmi** (từ tiếng Hy Lạp cổ đại () 'mùi') là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Os và số nguyên tử 76. Nó là một kim loại chuyển tiếp cứng, giòn, màu trắng
**Mostaganem** () là một wilaya của Algeria. Tỉnh lỵ tỉnh này là Mostaganem. Các đô thị khác có Ain Nouissi, Ain Tadles, Tazgait và Stidia. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 10
**Laghouat** () là một tỉnh (_wilaya_) ở miền trung Algérie. Tên gọi có nghĩa là "những ốc đảo". Tỉnh lỵ tỉnh này là Laghouat. Các đô thị khác có Aflou, Ain Madhi, Kourdane và Makhareg.
**El Oued** () là một tỉnh nằm ở Sahara của Algérie, giáp biên giới với các vùng thủ hiến Tozeur, Kebili và Tataouine của Tunisia. Tên tỉnh này được đặt tên theo tỉnh lỵ El
**Djelfa** () là một wilaya của Algérie. Tỉnh lỵ là Djelfa. Tỉnh này được thành lập lần đầu thông qua đợt tái tổ chức hành chính năm 1974. ## Phân chia hành chính Tỉnh này
**Batna** ( / _Tamaẓlayt n Tbatent_, ) là một wilaya của Algérie. Tỉnh lỵ là Batna. Vườn quốc gia Belzma nằm ở tỉnh này. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 22 huyện
**Aïn Témouchent** () là một tỉnh ở tây bắc Algérie, được đặt tên theo tỉnh lỵ Aïn Témouchent. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 8 huyện và 28 đô thị. Các huyện
**Sân bay Oued Irara** , cũng được gọi là **Oued Irara**, là một sân bay gần Hassi Messaoud, Algérie. ## Các hãng hàng không và các điểm đến * Aigle Azur (Paris-Charles de Gaulle) *
Trong hóa học, **ký hiệu** là tên viết tắt của một nguyên tố hóa học. Biểu tượng cho các nguyên tố hóa học thường bao gồm một hoặc hai chữ cái trong bảng chữ cái
**Nhóm nguyên tố 8** là nhóm gồm 4 nguyên tố sắt (Fe), rutheni (Ru), osmi (Os) và hassi (Hs) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là **nhóm sắt**.
**Sân bay Paris-Orly** (, ) là một sân bay tọa lạc tại Orly và một phần tại Villeneuve-le-Roi, Nam của Paris, Pháp. Sân bay này phục vụ các chuyến bay đến các thành phố của
**Peter Armbruster** sinh ngày 25.7.1931 tại Dachau, Bayern, là nhà vật lý người Đức làm việc ở Gesellschaft für Schwerionenforschung (_Trung tâm nghiên cứu Ion nặng Helmholtz_) ở Darmstadt, Đức. Ông là người đồng phát
"**Raining Men**" là một ca khúc của nữ ca sĩ thu âm người Barbados Rihanna trích từ album thứ năm của cô, _Loud_ (2010). Ca khúc được viết bởi Melvin Hough II, Rivelino Wouter, Timothy
**Shivani Desai** (sinh ngày 13 tháng 2 năm 1986 tại Nagaon, Assam, Ấn Độ), nổi tiếng với nghệ danh **Rashami Desai**, là một nữ diễn viên điện ảnh và truyền hình người Ấn Độ tham
**Eni SpA ** (NYSE: [https://www.nyse.com/quote/XNYS:E E]) là một công ty đa quốc gia dầu và khí đốt của công ty.Eni hiện diện tại 70 quốc gia, và hiện tại là công ty công nghiệp lớn
Danh sách đồng vị đã được tìm thấy. ## Chu kỳ 1 ### Neutroni, Z= 0 Neutroni là tên đặt cho hạt là tổ hợp chỉ gồm neutron, được xem là nguyên tố về vật