✨Harpy

Harpy

nhỏ|199x199px|Harpy trong tác phẩm Monstrorum Historia của [[Ulisse Aldrovandi]] Trong thần thoại Hy Lạp và thần thoại La Mã, Harpy (tiếng Hy Lạp: ἅρπυια) là những yêu nữ đầu người mình chim, được xem là hiện thân của những cơn gió bão.

Mô tả

trái|nhỏ|236x236px|Harpy trong khu rừng địa ngục (tranh của [[Gustave Doré, 1861)]] Trong những câu chuyện thần thoại ban đầu, Harpy được miêu tả là những người phụ nữ đẹp mang thân hình của loài chim. Tuy nhiên sau đó, điển hình là trong câu chuyện về vua Phineus, Harpy được xem là những con chim có đầu của một phụ nữ, mang hơi thở kinh tởm với bộ móng vuốt sắc bén và dài trên tay, khuôn mặt hốc hác, tiều tụy vì đói, theo Aeschylus và Vergilius. Trong câu chuyện trên, Harpy là những tay sai của thần Zeus, được ngài phái xuống trần để trừng phạt Phineus. Trong tác phẩm Odyssey của Homer, Harpy được xem là những cơn gió cuốn mọi người đi. Là hiện thân của gió và không khí, Harpy thường đi cùng với những vị thần gió và không khí khác, như Boreads, những người con trai của thần gió bắc Boreas, hoặc một hang động ở đảo Crete.

Các Harpy và gia đình

Harpy là những người con của thần Thaumas và nữ thần Electra (đều là những vị thần của biển cả), do đó là chị em với thần cầu vồng Iris; Vergilius sau đó đã thêm vào một Harpy thứ ba, là Celaeno. Homer cũng đã thêm một Harpy thứ tư, là Podarge. Podarge là một người vợ của thần gió Tây Zephyrus (cũng là chồng của Iris), sinh ra Balius và Xanthus, là hai con ngựa của Achilles..

Aeneis

Trong tác phẩm Aeneis, ác điểu Celaeno đã thốt lên một lời tiên tri rằng, Aeneas và những binh lính thành Troy sẽ bị những cơn đói hành hạ đến mức họ sẽ phải gặm cả bàn ăn trước khi đến được Ý, nơi kết thúc của cuộc hành trình. Aeneas cũng đã bắt gặp những Harpy trên đường xuống địa ngục Hades, cùng những con quái vật khác.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|199x199px|Harpy trong tác phẩm _Monstrorum Historia_ của [[Ulisse Aldrovandi]] Trong thần thoại Hy Lạp và thần thoại La Mã, **Harpy** (tiếng Hy Lạp: ἅρπυια) là những yêu nữ đầu người mình chim, được xem là
**Đại bàng Harpy**, tên khoa học **_Harpia harpyja_**, là một loài đại bàng của vùng Tân bắc giới còn được gọi với cái tên là **đại bàng châu Mỹ** để phân biệt nó với loài
**Đại bàng rừng châu Phi**, tên khoa học **_Stephanoaetus coronatus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong họ Accipitridae, sống ở vùng hạ Sahara châu Phi. Môi trường sống ưa thích của nó là
**Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (tiếng Anh: _People's Liberation Army Air Force_) (), hay **Không quân Trung Quốc** (**PLAAF**), là nhánh quân chủng không quân của Quân Giải phóng Nhân dân
**Đại bàng New Guinea** hay **Đại bàng Papua**, **Đại bàng Harpy Papua** hoặc **Đại bàng Kapul** (tên khoa học **_Harpyopsis novaeguineae_**) là một loài đại bàng lớn, là thành viên duy nhất của chi đơn
**Vuốt** hay **móng vuốt** là những cái móng cong, có đầu nhọn, được tìm thấy ở phần cuối của một ngón chân hoặc ngón tay trong hầu hết các loài động vật có màng ối
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
nhỏ|Một chiếc [[Boeing 720 bay dưới sự điều khiển từ xa của hệ thống Controlled Impact Demonstration do NASA chế tạo]] Đây là một **danh sách những phương tiện bay không người lái** được phát
thumb|phải|[[B-2 Spirit, oanh tạc cơ tàng hình của Không lực Hoa Kỳ, cũng được xem là máy bay chiến đấu có giá thành cao nhất thế giới.]] thế=Sukhoi Su-57 là một trong những máy bay
**_Sora no Otoshimono_** (そらのおとしもの) là loạt manga được thực hiện bởi Minazuki Suu. Loạt manga này bắt đầu đăng trên tạp chí truyện tranh dành cho shōnen là Shōnen Ace của Kadokawa Shoten từ ngày
thumb|_Comencia la Comedia_, 1472 **_Thần khúc_** ( , nghĩa đen: "Vở kịch Thần thánh") là một trường ca của nhà thơ Ý thời Trung cổ Dante Alighieri (1265-1321), là một trong số những nhà thơ
**Vườn quốc gia Manú** () là một vườn quốc gia khu dự trữ sinh quyển nằm ở Madre de Dios và Cuzco, Peru. Trước khi trở thành một khu bảo tồn bởi chính phủ Peru,
**Đại bàng** là một loài chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh sống trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh còn chưa bị con người chặt phá
, là một seiyu Nhật Bản sinh ngày 7 tháng 3 năm 1973 ở Yamaguchi. Tên hiệu là **Takepon**. Takemoto làm việc cho Aoni Production. ## Vai lồng tiếng chính ### Anime *Digimon Savers (BanchouLeomon)
**_Cuộc chiến giữa các vị thần_** (tiếng Anh: **_Clash of the Titans_**) là phiên bản điện ảnh thần thoại Hy Lạp dựa trên Bộ tiểu thuyết cùng tên được thực hiện vào năm 1981. Nội
right|Canaima, [[Venezuela.]] Du khách ở phá Canaima. Thác Angel là thác cao nhất thế giới. **Vườn quốc gia Canaima** () là vườn quốc gia nằm ở phía đông nam Venezuela. Với diện tích , vườn
**Serra do Mar** ( tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là _Dãy núi của biển_) là một hệ thống núi dài 1.500 km bao gồm các núi dốc đứng ở Đông Nam Brazil. ## Địa lý
**Lười họng nâu**, **_Bradypus variegatus_** là một loài lười ba ngón tìm thấy tại Trung và Nam Mỹ ## Mô tả Lười họng nâu có kích thước tương tự và hình dạng cơ thể đối
**Lười hai ngón Linnaeus** (Choloepus didactylus), còn được gọi là **Lười hai ngón Nam Mỹ**, là một loài lười từ Nam Mỹ, được tìm thấy ở Venezuela, Guyanas, Colombia, Ecuador, Peru và Brasil về phía
**_Harpyionycteris whiteheadi_** là một loài động vật có vú trong họ dơi quạ, bộ dơi. Loài này được Thomas mô tả năm 1896. ## Hình ảnh Tập tin:Harpy Fruit Bat area.png
phải|nhỏ|[[Đại bàng vàng]] nhỏ|[[Gyps fulvus|Kền kền ưng]] **Chim săn mồi** là các loài chim có lối sống ăn thịt bằng cách đi săn, chủ yếu là săn các động vật có xương sống, bao gồm
#đổi Đại bàng Harpy Thể loại:Họ Ưng Thể loại:Chi ưng đơn loài
**Vườn quốc gia Iguazú** là một vườn quốc gia của Argentina, nằm ​​trong bộ Iguazú, ở phía bắc của tỉnh Misiones, vùng Argentina Mesopotamia. Nó có diện tích là 550 km2 (212 sq mi). ##
**Khỉ Saki mặt vàng** (Danh pháp khoa học: _Pithecia chrysocephala_) là một loài khỉ Saki trong nhóm khỉ Tân Thế giới, chúng được tìm thấy ở Brazil tại vùng phía Bắc của sông Amazon và
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**_Shantae_** là một trò chơi platform do WayForward phát triển và được Capcom phát hành cho hệ máy Game Boy Color vào năm 2002. Đây là tựa game đầu tiên trong loạt game _Shantae_. Trò
tại Kyoto. Bà bắt đầu sự nghiệp diễn xuất vào năm 1996 và kết hôn với Kenyu vào ngày 1 tháng 4 năm 2006, sau khi đến Arts Vision. ## Voice roles ### anime truyền
**Công viên tự nhiên quốc gia Chiribiquete** () là vườn quốc gia lớn nhất tại Colombia. Được thành lập vào năm 1989 và sau đó mở rộng thêm vào năm 2013, vườn quốc gia này
nhỏ|275x275px|_Chân dung tự họa với [[Harpy_ (1916)]] **Józef Unierzyski** (sinh ngày 20 tháng 12 năm 1863 - mất ngày 29 tháng 12 năm 1948 tại Kraków) là một họa sĩ người Ba Lan, nhận chức
**Xanthos** (Lycia: 𐊀𐊕𐊑𐊏𐊀 _Arñna_, , Latin: _Xanthus_, Thổ Nhĩ Kỳ: _Ksantos_) là một thành phố cổ ở Lycia, ngày nay nằm ở thị trấn Kınık, Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ. Các di tích của Xanthos nằm
phải|nhỏ|269x269px| Quetzalcoatl được mô tả trong luật Telleriano-Remensis. **Quetzalcoatl** (; ; Classical Nahuatl: Quetzalcohuātl [ket͡saɬ'kowaːt͡ɬ], ở dạng có kính ngữ: _Quetzalcohuātzin_, liên_kết=| Về âm thanh này ) là một vị thần trong văn hóa và