Hans Albert Einstein (14 tháng 5 năm 1904 - 26 tháng 7 năm 1973) là một giáo sư/ kỹ sư thủy lực học người Thụy Sĩ/ Hoa Kỳ có gốc là người Do Thái, là người con thứ hai của nhà vật lý học Albert Einstein và Mileva Marić. Ông từng là giáo sư thủy lực tại Viện Đại học California, Berkeley, và được biết đến nhiều bởi những nghiên cứu của ông về vận chuyển bùn cát. Thư từ giữa ông và cha, Albert Einstein được lưu giữ tại Bộ Sưu tập và lưu trữ của Viện Đại học California tại Riverside và Bộ sưu tập đặc biệt và lưu trữ, Thư viện Đại học Iowa.
Tiểu sử
Hans Albert Einstein sinh vào ngày 14 tháng 5 năm 1904. Ông là con thứ hai của nhà vật lý học Albert Einstein và Mileva Marić. Hans Albert có một người chị là Lieserl Einstein mất sớm vào năm một tuổi và một người em là Eduard Einstein đã mất năm 1965. Cha mẹ ông ly dị năm 1919 sau khi sống xa nhau 5 năm.
Sự nghiệp
Hans Albert theo cha mình – Albert Einstein học tại Viện Đại học Zurich. Năm 1926, ông tốt nghiệp. Từ năm 1926 - 1930, ông là người thiết kế cho một dự án xây cầu ở Dortmund.
Cha của Hans Albert – Albert Einstein rời Đức năm 1933 vì chiến dịch bài Do Thái của Adolf Hitler và chính quyền Đức Quốc xã. Sau đó, Hans Albert cũng đã rời Đức vào năm 1938 và đến Nam California, Hoa Kỳ. Ông đã làm việc tại Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ năm 1943. Năm 1947, ông làm giáo sư/ kỹ sư thủy lực học tại Viện Đại học California, Berkeley.
Cuộc sống cá nhân
Ông kết hôn với Frieda Knecht và có năm đứa con với Frieda gồm Bernhard Caesar (1930 – 2008), là một nhà vật lý học, kỹ sư. Klaus Martin (1932 – 1938), mất sớm vì bệnh bạch hầu cùng hai người khác chỉ sống được vài ngày. Họ cũng có một con nuôi là Evelyn (1941 – 2011). Frieda mất năm 1958, sau đó Hans Albert tái hôn với Elizabeth Roboz (1904 – 1995).
Hans Albert thường xuyên cùng đồng nghiệp và gia đình du ngoạn vịnh San Francisco. Trong những chuyến đi như thế, ông chụp được hàng nghìn tấm ảnh. Ông rất yêu âm nhạc; thường chơi sáo và piano.
Qua đời
thumb|Bia mộ của Hans Albert Einstein ở Woods Hole, Massachusetts, Hoa Kỳ. Những lời ghi trên bia mộ: Một đời cống hiến cho học sinh-nghiên cứu, âm nhạc và thiên nhiên
Hans Albert qua đời do suy tim vào ngày 26 tháng 7 năm 1973 (69 tuổi) tại Woods Hole, Massachusetts, Hoa Kỳ.
Các bức thư
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hans Albert Einstein** (14 tháng 5 năm 1904 - 26 tháng 7 năm 1973) là một giáo sư/ kỹ sư thủy lực học người Thụy Sĩ/ Hoa Kỳ có gốc là người Do Thái, là
**Giải thưởng Albert Einstein** (tiếng Anh: **Albert Einstein Award**) là một giải thưởng về Vật lý lý thuyết (_theoretical physics_) để nhìn nhận các thành tựu nổi bật trong khoa học tự nhiên. Giải này
**Bernhard Caesar Einstein** (10 tháng 7 năm 1930 – 30 tháng 9 năm 2008) là một nhà vật lý học và kỹ sư người Đức gốc Do Thái và từng mang quốc tịch Thụy Sĩ
Bạn đọc thân mến, Nhà vật lý người Đức Albert Einstein từng nói Nếu bạn muốn những đứa con của mình trở nên thông minh, hãy kể cho chúng nghe truyện cổ tích. Nếu bạn
Bạn đọc thân mến, Nhà vật lý người Đức Albert Einstein từng nói Nếu bạn muốn những đứa con của mình trở nên thông minh, hãy kể cho chúng nghe truyện cổ tích. Nếu bạn
**Hans Albrecht Bethe** (; 2 tháng 7 năm 1906 – 6 tháng 3 năm 2005) là nhà vật lý hạt nhân người Mỹ gốc Đức. Năm 1967 ông được trao giải Nobel Vật lý cho
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1 ** Roger Bonvin trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ. ** Angola, Mozambique, Cabo Verde, Timor, São Tomé và Príncipe và Ma Cao
**Tải lượng rửa trôi** theo định nghĩa của Hans Albert Einstein là một bộ phận của tải lượng trầm tích bao gồm các hạt vật liệu có kích thước nhỏ hơn các hạt trong tải
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
**Niels Henrik David Bohr** (; 7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc
Đây là danh sách các nhà vật lý Đức: ## A phải|nhỏ|134x134px|Ernst Abbe phải|nhỏ|139x139px|Manfred von Ardenne * Ernst Abbe * Max Abraham * Gerhard Abstreiter * Michael Adelbulner * Martin Aeschlimann * Georg von Arco
Đây là **danh sách bao gồm các triết gia từ vùng tiếng Đức đồng văn**, các cá nhân có những công trình triết học được xuất bản bằng tiếng Đức. Nhiều cá nhân được phân
**Julius Robert Oppenheimer** (; 22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ và là giám đốc phòng thí nghiệm Los Alamos của dự
**Arnold Johannes Wilhelm Sommerfeld** (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1868 – mất ngày 26 tháng 4 năm 1951) là nhà vật lý lý thuyết người Đức có đóng góp tiên phong trong ngành vật
Danh sách dưới đây liệt kê một số **nhà thiên văn học** nổi tiếng, sắp xếp theo năm sinh. *Aristarchus (vào khoảng 310-230 TCN) *Hipparchus (vào khoảng 190-120 TCN) *Claudius Ptolemaeus (vào khoảng 85-165 TCN)
Giải khai mạc: [[Max Planck (bên trái) trao "Huy chương Max Planck" của Deutsche Physikalische Gesellschaft (_Hội Vật lý Đức_) cho Albert Einstein (bên phải) ngày 28.6.1929 ở Berlin, Đức.]] **Huy chương Max Planck** là
**Mileva Marić** (; 19 tháng 12 năm 1875 - 4 tháng 8 năm 1948), đôi khi được gọi là **Mileva Marić-Einstein** hoặc **Mileva Marić-Ajnštajn**, là một nhà vật lý và toán học người Serbia và
**Amalie Emmy Noether** (, ; ; 23 tháng 3 năm 1882 – 14 tháng 4 năm 1935) là một nhà toán học người Đức nổi tiếng vì những đóng góp nền tảng và đột phá
**Galileo di Vincenzo Bonaiuti de' Galilei** (; phiên âm tiếng Việt: **Ga-li-lê**; sinh ngày 15 tháng 2 năm 1564 – mất ngày 8 tháng 1 năm 1642), cũng thường được gọi ngắn gọn là **Galileo**, là
**_Oppenheimer_** là một bộ phim điện ảnh AnhMỹ thuộc thể loại tiểu sửtâm lýgiật gânchính kịch ra mắt vào năm 2023 do Christopher Nolan làm đạo diễn, viết kịch bản và đồng sản xuất. Tác
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
**Dự án Manhattan** () là một dự án nghiên cứu và phát triển bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh
**Viện Hàn lâm Khoa học Leopoldina** (tiếng Đức: _Deutsche Akademie der Naturforscher Leopoldina_) là một viện hàn lâm quốc gia của Đức, trụ sở hiện nay ở Halle (Saale), bang Sachsen-Anhalt. Được thành lập năm
**Điện từ học** là ngành vật lý nghiên cứu và giải thích các hiện tượng điện và hiện tượng từ, và mối quan hệ giữa chúng. Ngành điện từ học là sự kết hợp của
**Jean Frédéric Joliot-Curie** (sinh ngày 19 tháng 3 năm 1900 – 14 tháng 8 năm 1958) là nhà vật lý học người Pháp, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1935. ## Tiểu sử ###
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa
**Edmund Georg Hermann Landau** (14 tháng 2 năm 1877 – 19 tháng 2 năm 1938) là nhà toán học Đức làm việc trên nhánh lý thuyết số và giải tích phức. ## Tiểu sử Edmund
**Mặt Trời** hay **Thái Dương** (chữ Hán: 太陽), hay **Nhật** (chữ Hán: 日), là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,8% khối lượng của Hệ Mặt Trời. Trái Đất và các
**Harold Clayton Urey** (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1893 - mất ngày 5 tháng 1 năm 1981) là một nhà hóa học vật lý người Mỹ, người tiên phong nghiên cứu các đồng vị
Ngày **14 tháng 3** là ngày thứ 73 (74 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 292 ngày trong năm. ## Sự kiện *313 – Hoàng đế Lưu Thông của Hán Triệu cho người đầu
Dưới đây là danh sách các nhà vật lý nổi tiếng. __NOTOC__ ## A * Ernst Abbe - Đức (1840-1905) * Hannes Alfvén - Thụy Điển (1908-1995) * Luis Alvarez - Hoa Kỳ (1911-1988) *
Danh sách các nhà thiên văn Đức nổi tiếng và một số nhà khoa học có tác động gần gũi đến thiên văn học. * Ernst Abbe (1840-1905), nhà vật lý và thiên văn *
**Paul Joseph Goebbels** hay có tên phiên âm dựa theo tiếng Đức là **Giô-xép Gơ-ben** (; (29 tháng 10 năm 1897 – 1 tháng 5 năm 1945) là một chính trị gia người Đức giữ chức
Nam châm vĩnh cửu, một trong những sản phẩm lâu đời nhất của từ học. **Từ học** (tiếng Anh: _magnetism_) là một ngành khoa học thuộc Vật lý học nghiên cứu về hiện tượng hút
**Michael Faraday**, FRS (ngày 22 tháng 9 năm 1791 – ngày 25 tháng 8 năm 1867) là một nhà hóa học và vật lý học người Anh (hoặc là _nhà triết học tự nhiên_, theo
**Vật lý hạt nhân** là một nhánh của vật lý đi sâu nghiên cứu về hạt nhân của nguyên tử (gọi tắt là hạt nhân). Các ứng dụng phổ biến nhất được biết đến của
**Thành phố Paris** hiện sở hữu hệ thống gồm hơn 136 bảo tàng, trong đó có 14 bảo tàng thuộc Hiệp hội bảo tàng quốc gia và 14 bảo tàng do chính quyền thành phố
Thuyết tương đối rộng của Albert Einstein đoán rằng các khối lượng–năng lượng phân bố tĩnh tại không giãn nở có ảnh hưởng đến không-thời gian một cách bất thường, gây ra hiệu ứng thường
**_Cosmos: A Spacetime Odyssey_** ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014. Chương trình này dựa theo phim tài
**Walther Hermann Nernst** (1864-1941) là nhà hóa học nổi tiếng người Đức. Ông đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1920 nhờ công trình khoa học sau: Nghiên cứu, tính toán về ái lực hóa học
**Hiệp hội Max Planck vì sự Phát triển Khoa học** (; viết tắt **MPG**) là một hiệp hội phi lợi nhuận và độc lập với chính phủ trong các viện nghiên cứu của Đức có