✨Hàn Vũ tử
Hàn Vũ tử () có thể là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau:
Danh sách
- Hàn Vạn (韓萬), tông chủ đầu tiên của Hàn thị nước Tấn.
- Hàn Khải Chương (韓啟章), tông chủ thứ 11 của Hàn thị nước Tấn.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hàn Vũ tử** () có thể là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách * Hàn Vạn (韓萬), tông chủ đầu tiên của Hàn thị nước Tấn. * Hàn Khải
**Nguyễn Trọng Trí**, thường được biết đến với bút danh **Hàn Mặc Tử** hay **Hàn Mạc Tử** (22 tháng 9 năm 1912 – 11 tháng 11 năm 1940), là một nhà thơ người Việt Nam.
Vào ngày 25 tháng 2 năm 2024, **Aaron Bushnell**, một quân nhân 25 tuổi thuộc Lực lượng Không quân Hoa Kỳ, đã tử vong sau khi tự thiêu bên ngoài cổng của Đại sứ quán
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
**Hiếu Vũ Lý hoàng hậu** (chữ Hán: 孝武李皇后), thường gọi **Lý phu nhân** (李夫人), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán. Bà nổi tiếng ca
**Hiếu Vũ Triệu Tiệp dư** (chữ Hán: 孝武趙婕妤; 113 TCN - 88 TCN), thường gọi **Câu Dặc phu nhân** (钩弋夫人), Hán thư gọi là **Hiếu Vũ Câu Dặc Triệu Tiệp dư** (孝武鉤弋趙婕妤), là một phi
**Hàn Văn Tú** (tiếng Trung giản thể: 韩文秀, bính âm Hán ngữ: _Hán Wén Xiù_, sinh tháng 9 năm 1963, người Hán) là chuyên gia kinh tế, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Vũ Tử** (chữ Hán: 武子) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và khanh đại phu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Danh sách * Đông Chu
**_Động minh ký_** (chữ Hán: 洞冥記) tên đầy đủ là **_Hán Vũ Động minh ký_** (漢武洞冥記) gồm bốn quyển do Quách Hiến đời Hậu Hán soạn. Có thuyết nói Quách Phác soạn _Động minh ký_.
là một từ điển chữ Hán trong tiếng Nhật do Morohashi Tetsuji biên soạn. Từ điển này chứa đựng 5 vạn chữ Hán và 53 vạn từ ghép viết bằng chữ Hán. _Đại Hán-Hoà từ
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Hiếu Vũ Vệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝武衛皇后; ? - 91 TCN), còn gọi là **Vệ Tư hậu** (衛思后) hoặc **Vệ Tử Phu** (衛子夫), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Vũ Đế Lưu Triệt
Nha khoa Hân Đào tự hào là một trong những trung tâm Nha khoa hàng đầu, mang lại niềm tin và sự hài lòng đến với khách hàng trong suốt 40 năm. Sứ mệnh của
Nha khoa Hân Đào tự hào là một trong những trung tâm Nha khoa hàng đầu, mang lại niềm tin và sự hài lòng đến với khách hàng trong suốt 40 năm. Sứ mệnh của
frame|phải|Hàn Quốc
([[triện thư, 220 TCN)]] thumb|right|Giản đồ các nước thời Chiến Quốc **Hàn** () là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc tại Trung Quốc. Nhà nước này tồn tại từ
([[triện thư, 220 TCN)]] thumb|right|Giản đồ các nước thời Chiến Quốc **Hàn** () là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc tại Trung Quốc. Nhà nước này tồn tại từ
**Hán Vũ cố sự** (chữ Hán: 漢武故事, bính âm: Hàn wǔ gùshì) hay **Hán Vũ Đế cố sự** (chữ Hán: 漢武帝故事, bính âm: hàn wǔdì gùshì), đa phần nội dung của cuốn sách này cùng
ASIA Group, hay còn được gọi là Công ty Cổ phần Á Châu, là tập đoàn đa ngành hoạt động trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả dịch vụ tư vấn và xuất khẩu lao
**Hàn Cảnh hầu** (chữ Hán: 韩景侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), là vị vua đầu tiên của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ##
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Hạng Tịch** (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là **Vũ** (羽), do đó ông được biết đến rộng rãi qua cái tên **Hạng Vũ** (項羽) hoặc **Tây Sở Bá vương** (西楚霸王),
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Quan Vũ** (, 158?–220), hay **Quan Công**, tự **Vân Trường** (雲長), là một vị tướng nổi tiếng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc. Ông là người đã góp
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
**Chiến tranh Hán – Hung Nô** (漢匈戰爭 - Hán-Hung chiến tranh,漢匈百年戰爭 - Hán-Hung bách niên chiến tranh) là tên được dùng để chỉ hàng loạt các trận đánh giữa nhà Hán và các bộ lạc
**Trận Vũ Hán** () hay **Trận phòng thủ Vũ Hán** () theo cách gọi của người Trung Quốc và **Cuộc tấn công Vũ Hán** () theo cách gọi của người Nhật là một trận đánh
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Vụ 9 người Việt tháp tùng ngoại giao bỏ trốn tại Hàn Quốc 2018** là sự kiện một nhóm gồm chín trong tổng số hơn 160 người Việt tháp tùng ngoại giao Việt Nam bỏ
**Tư Mã Thiên** ( hoặc ), biểu tự **Tử Trường** (), là một nhà sử học Trung Quốc sống vào đầu thời nhà Hán (206 TCN220). Ông được coi là cha đẻ của ngành sử
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Hán Chiêu Đế** (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là **Lưu Phất Lăng** (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
**Hán Tuyên Đế** (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), húy **Lưu Tuân** (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74
**_Hoài Nam tử_** (淮南子), tựa đề gốc là **_Hồng Liệt_** (鴻烈), là một tác phẩm cổ điển của Trung Quốc thời Tây Hán, được Hoài Nam vương Lưu An cùng các học giả dưới trướng
**Triệu Vũ Đế** (chữ Hán: 趙武帝, 257 TCN hoặc 235 TCN - 137 TCN), húy **Triệu Đà** (chữ Hán: 趙佗), là vị vua đầu tiên của nước Nam Việt và nhà Triệu, án ngữ tại
Cổ kính và hiện đại. **Vũ Hán** (; phát âm: ) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc. Đây là thành phố lớn nhất ở Hồ Bắc và là thành phố đông dân
**Tứ Xuyên** () là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tỉnh lị của Tứ Xuyên là Thành Đô, một trung tâm kinh tế trọng yếu của miền Tây
**Hiếu Văn Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 - 135 TCN), còn gọi là **Đậu Thái hậu** (竇太后), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng,
Chiều tối ngày 8 tháng 12 năm 1980, nhạc sĩ và nhà hoạt động hòa bình John Lennon bị ám sát bằng súng tại mặt tiền khu chung cư The Dakota, thành phố New York.
**Bình Dương công chúa** (Giản thể: 平阳公主; phồn thể: 平陽公主), còn gọi **Dương Tín công chúa** (陽信公主), là một Công chúa nhà Hán. Bà là con gái của Hán Cảnh Đế Lưu Khải và chị
**Lưu Vũ** (, 184 TCN-144 TCN), tức **Lương Hiếu vương** (梁孝王), là tông thất nhà Hán, chư hầu vương thứ ba của nước Đại, thứ ba của nước Hoài Dương và thứ năm của nước
An cung ngưu Hàn Quốc Vũ Hoàng Thanh Tâm Hộp 10 viên - WOO HWANG CHUNG SIM WON KWANGDONG➢An Cung Ngưu Hoàng hoàn là gì? An Cung Ngưu Hoàng hoàn là một sản phẩm trong
nhỏ|455x455px| Bản đồ [[Nhà Hán năm 195 TCN, bao gồm lãnh thổ do triều đình trực tiếp quản lý và lãnh thổ các phiên quốc xung quanh (Yên, Đại, Triệu, Tề, Lương, Sở, Hoài Dương,
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
**Hán Cảnh Đế** (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là **Lưu Khải** (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở
**Từ Hoảng** (chữ Hán: 徐晃; bính âm: _Xu Huang_; (169-228), tự **Công Minh** (公明), là danh tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Trong đời binh nghiệp, Từ Hoảng thể
**Tự sát** (Hán tự: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh: _suicide._ Bắt nguồn từ Tiếng Latinh: _Suicidium, từ_ chữ _sui caedere_ nghĩa là "giết chính mình") hay **tự tử**, **quyên sinh**, **trẫm mình**,
**Hậu Hán Thư** () là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và
**Hán Nguyên Đế** (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy **Lưu Thích** (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị