✨Hàm tính toán được

Hàm tính toán được

Các hàm tính toán được là các đối tượng nghiên cứu cơ bản trong lý thuyết tính toán. Các hàm tính toán là sự tương tự chính thức của khái niệm trực quan của thuật toán, theo nghĩa là một hàm có thể tính toán được nếu tồn tại một thuật toán có thể thực hiện công việc của hàm, tức là đưa ra một số đầu vào thuộc miền xác định của hàm, nó có thể trả về kết quả đầu ra tương ứng. Các chức năng tính toán được sử dụng để thảo luận về khả năng tính toán mà không cần tham khảo bất kỳ mô hình tính toán cụ thể nào như máy Turing hoặc máy thanh ghi. Tuy nhiên, bất kỳ định nghĩa nào cũng phải tham chiếu đến một số mô hình tính toán cụ thể nhưng tất cả các định nghĩa hợp lệ đều mang lại cùng một lớp hàm. Các mô hình đặc biệt về khả năng tính toán tạo ra tập hợp các hàm tính toán là các hàm tính toán Turing và các hàm đệ quy-M.

Trước định nghĩa chính xác của hàm tính toán, các nhà toán học thường sử dụng thuật ngữ không chính thức có thể tính toán một cách hiệu quả. Thuật ngữ này đã được xác định với các chức năng tính toán. Lưu ý rằng khả năng tính toán hiệu quả của các chức năng này không có nghĩa là chúng có thể được tính toán một cách hiệu quả (nghĩa là có thể tính được trong một khoảng thời gian hợp lý). Trong thực tế, đối với một số hàm có thể tính toán hiệu quả, có thể chỉ ra rằng bất kỳ thuật toán nào tính toán chúng sẽ rất kém hiệu quả theo nghĩa là thời gian chạy của thuật toán tăng trưởng theo cấp số nhân (hoặc thậm chí là siêu cấp số nhân) với độ dài của đầu vào. Các lĩnh vực tính toán khả thi và độ phức tạp tính toán nghiên cứu các hàm mà có thể tính toán được một cách hiệu quả.

Theo luận văn Church-Turing, các hàm tính toán chính xác là các hàm có thể được tính bằng thiết bị tính toán cơ học với lượng thời gian và không gian lưu trữ không giới hạn. Tương tự, luận án này nói rằng một hàm có thể tính toán được khi và chỉ khi nó có thuật toán. Lưu ý rằng một thuật toán theo nghĩa này được hiểu là một chuỗi các bước mà một người không giới hạn thời gian và với một nguồn cung cấp bút và giấy không giới hạn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Các hàm tính toán được** là các đối tượng nghiên cứu cơ bản trong lý thuyết tính toán. Các hàm tính toán là sự tương tự chính thức của khái niệm trực quan của thuật
**Lý thuyết độ phức tạp tính toán** (tiếng Anh: _computational complexity theory_) là một nhánh của lý thuyết tính toán trong lý thuyết khoa học máy tính và toán học tập trung vào phân loại
**Lý thuyết tính toán**, còn được gọi là **lý thuyết đệ quy**, là một nhánh của logic toán học, của khoa học máy tính và của lý thuyết tính toán (theory of computation) bắt nguồn
**Vật lý tính toán** là việc nghiên cứu và thực hiện phân tích số để giải quyết các vấn đề trong vật lý học mà đã tồn tại một lý thuyết định lượng. Trong lịch
[[Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM]] **Tính toán song song** (tiếng Anh: _Parallel computing_), là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính và tiến trình được thực
nhỏ|Lưới cho tâm thất trái, ở ba độ phân giải lưới khác nhau và phân phối sợi/tấm Trong khoa học máy tính, và đặc biệt hơn trong lý thuyết tính toán và lý thuyết độ
Trong khoa học máy tính, **độ phức tạp tính toán** hoặc đơn giản là **độ phức tạp** của thuật toán là lượng tài nguyên cần thiết để chạy nó. Tập trung đặc biệt được đưa
**Logic toán** là một ngành con của toán học có liên hệ gần gũi với cơ sở toán học, khoa học máy tính lý thuyết, logic triết học. Ngành này bao gồm hai phần: nghiên
Trong ngành khoa học máy tính, **lập trình hàm** (**lập trình chức năng**) là một mô hình lập trình xem việc tính toán là sự đánh giá các hàm toán học và tránh sử dụng
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
phải|nhỏ|[[Lưu đồ thuật toán (thuật toán Euclid) để tính ước số chung lớn nhất (ưcln) của hai số _a_ và _b_ ở các vị trí có tên A và B. Thuật toán tiến hành bằng
**Phần mềm xử lý bảng tính** hay **Bảng tính** (tiếng Anh**: Spreadsheet**) là một phần mềm ứng dụng dùng để tổ chức, phân tích và lưu trữ dữ liệu thông qua các bảng tính (gọi
Trong lý thuyết khả tính, **bài toán dừng** có thể diễn đạt như sau: cho trước một chương trình máy tính, quyết định xem chương trình đó có chạy mãi mãi hay không. Bài toán
nhỏ| Để tìm kiếm một mục đã cho trong một danh sách theo thứ tự nhất định, có thể sử dụng cả thuật toán [[Tìm kiếm tuần tự|tìm kiếm nhị phân và tuyến tính (bỏ
Trong logic toán học và khoa học máy tính, **phép tính lambda** (tiếng Anh:lambda calculus) hay còn được viết là **λ-calculus**, là một hệ thống hình thức dùng trong việc định nghĩa hàm số, ứng
Trong khoa học máy tính và toán học, **bài toán tối ưu hóa** là bài toán tìm kiếm _lời giải tốt nhất _trong tất cả các lời giải khả thi. Bài toán tối ưu hóa
nhỏ|So sánh hai bản sửa đổi của một tệp ví dụ, dựa trên dãy con chung dài nhất của chúng (màu đen) **Vấn đề chuỗi con chung dài nhất** **(tiếng anh:** **Longest common subsequence -
**Hàm số Ackermann** là một hàm thực được mang tên nhà toán học người Đức Wilhelm Ackermann (1896–1962). Hàm Ackermann đôi khi còn được gọi là **hàm Ackermann-Peter**. ## Lịch sử Hàm Ackermenn được trình
thumb|320x320px|Mã hóa khóa đối xứng: quá trình mã hóa và giải mã sử dụng cùng một khóa Trong mật mã học, các **thuật toán khóa đối xứng** (_tiếng Anh: symmetric-key algorithms_) là một lớp các
nhỏ|Nếu người bán hàng xuất phát từ điểm A, và nếu khoảng cách giữa hai điểm bất kì được biết thì đâu là đường đi ngắn nhất mà người bán hàng có thể thực hiện
Máy tính lượng tử là hệ thống có thể thực thi vô số phép tính phức tạp cùng một lúc mà một máy tính thông thường có thể phải mất hàng triệu năm mới xong.
**Đường hầm tình yêu** (, _Tunel Kokhannya_) là một phần của tuyến đường sắt công nghiệp nằm gần Klevan, Ukraine, nối liền với Orzhiv trong huyện Rivne,. Đây là tuyến đường sắt được bao phủ
Khoa học máy tính nghiên cứu các cơ sở lý thuyết của thông tin và tính toán, cùng với các kỹ thuật thực tiễn để thực hiện và
Retinol time control có trong mỹ phẩm được mệnh danh là thành phần vàng, mảnh ghép không thể thiếu để vươn đến một làn da hoàn hảo và khi nhắc đến việc sử dụng chúng
Percival Lowell, người đưa ra giả thuyết về **Hành tinh X** **Hành tinh X** là một hành tinh giả thuyết lớn vận động theo một quỹ đạo nằm ngoài quỹ đạo của Sao Hải Vương.
**Thuật toán tìm kiếm Grover** là một thuật toán lượng tử dùng trong việc tìm kiếm trên một cơ sở dữ liệu chưa sắp xếp gồm N phần tử trong độ phức tạp về thời
nhỏ Trong lý thuyết đồ thị, **bài toán đường đi ngắn nhất nguồn đơn** là bài toán tìm một đường đi giữa hai đỉnh sao cho tổng các trọng số của các cạnh tạo nên
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
Trong toán học, một **hàm số** hay gọi ngắn là **hàm** (Tiếng Anh: _function_) là một loại ánh xạ giữa hai tập hợp số liên kết mọi phần tử của tập số đầu tiên với
nhỏ|[[Đồ thị của hàm số (màu đen) và tiếp tuyến của nó (màu đỏ). Hệ số góc của tiếp tuyến bằng đạo hàm của hàm đó tại tiếp điểm (điểm được đánh dấu).]] Trong toán
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Toán học của thuyết tương đối rộng** là mô hình chứa đựng cấu trúc và kỹ thuật toán học được sử dụng để nghiên cứu và thiết lập lên thuyết tương đối rộng của Einstein.
:_Ngoài lý thuyết số, cụm từ **hàm nhân tính** thường được dùng để chỉ hàm nhân tính hoàn toàn. Bài viết này nói về hàm nhân tính trong ngữ cảnh lý thuyết số._ Trong lý
Trong toán học, một phép **biến đổi tuyến tính** (còn được gọi là **toán tử tuyến tính** hoặc là **ánh xạ tuyến tính**) là một ánh xạ V \rightarrow W giữa hai mô đun (cụ
Trong toán học, thuật ngữ **tối ưu hóa** chỉ tới việc nghiên cứu các bài toán có dạng :_Cho trước:_ một hàm _f_: _A_ \to **R** từ tập hợp _A_ tới tập số thực :_Tìm:_
[[Đồ thị hàm sin]] [[Đồ thị hàm cos]] [[Đồ thị hàm tan]] [[Đồ thị hàm cot]] [[Đồ thị hàm sec]] [[Đồ thị hàm csc]] Trong toán học nói chung và lượng giác học nói riêng,
Một **mô hình toán học** là một mô hình trừu tượng sử dụng ngôn ngữ toán để mô tả về một hệ thống. Mô hình toán được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học
Trong toán học, một phép toán hai ngôi có tính **giao hoán** khi thay đổi thứ tự của hai toán hạng không làm thay đổi giá trị kết quả. Nó là tính chất cơ bản
Trong ngành mật mã học, một **Hàm băm mật mã học** (tiếng Anh: _Cryptographic hash function_) là một hàm băm với một số tính chất bảo mật nhất định để phù hợp việc sử dụng
Trong tính toán lượng tử, **thuật toán lượng tử** là một thuật toán chạy bằng mô hình thực tế của tính toán lượng tử, mô hình được sử dụng phổ biến nhất là mô hình
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
nhỏ|[[Biểu đồ Venn cho thấy hợp của _A_ và _B_]] Trong tổ hợp, một nhánh của toán học, **nguyên lý bao hàm-loại trừ** (hay **nguyên lý bao hàm và loại trừ** hoặc **nguyên lý bù
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
Trong lý thuyết số, **hàm nhân tính hoàn toàn** hay **hàm nhân tính toàn bộ** là một hàm số học giữ lại phép nhân giữa hai số bất kỳ. Nói cách khác, hàm số định
Trong toán học, thuật ngữ " **phiếm hàm** " (danh từ, tiếng Anh là **functional**) có ít nhất 3 nghĩa sau : nhỏ|451x451px|Phiêm hàm [[Chiều dài cung - Arc length|chiều dài cung đi từ miền
thumb|right|Giới tính và xu hướng tính dục khác nhau của mỗi người **Tính dục ở loài người** là năng lực giới tính, thể chất, tâm lý, và sinh dục, bao gồm mọi khía cạnh đặc
Trong toán học, **dãy** là một họ có thứ tự các đối tượng toán học và cho phép lặp lại các phần tử trong đó. Giống như tập hợp, nó chứa các phần tử (hay
Trong logic toán, một phân ngành logic, cơ sở của mọi ngành toán học, **mệnh đề**, hay gọi đầy đủ là **mệnh đề logic** là một khái niệm nguyên thủy, không định nghĩa. Thuộc tính
Trong toán học, **hàm hợp** là một phép toán nhận hai hàm số và và cho ra một hàm số sao cho . Trong phép toán này, hàm số và được **hợp** lại để tạo
Địa danh **Hà Tĩnh** xuất hiện từ năm 1831, khi vua Minh Mệnh chia tách Nghệ An để đặt tỉnh Hà Tĩnh. Tuy nhiên, vùng đất Hà Tĩnh đã được hình thành và phát triển