right|thumb|Một mẫu đá biến chất tướng granulit có thành phần [[felsic với các ban tinh granat.]]
Granulit là một loại đá biến chất hạt trung đến thô, nó được thành tạo trong quá trình biến chất nhiệt độ cao, thành phần của yếu là feldspar, đôi khi cộng sinh với thạch anh và các khoáng vật sắt-magnesi ngậm nước, với kiến trúc granoblastic và kiến trúc gneiss đến dạng khối. Chúng là một đối tượng quan nghiên cứu quan trọng của các nhà đia chất vì loại granulit cho biết các mẫu đó thuộc phần sâu của vỏ lục địa. Một số granulit trải qua quá trình giãn nén ở dưới sâu trong lòng đất đến lớp vỏ nông hơn ở nhiệt độ cao; các loại khác thì lạnh đi trong khi vẫn ở độ sâu lớn trong lòng đất.
Tướng granulit
Tướng granulit được xác định bởi nhiệt độ thấp hơn ranh giới 700 +/− 50 °C và áp suất trong khoảng 5–15 kb. Tổ hợp khoáng vật phổ biến nhất của tướng granulit bao gồm plagioclase, feldspar kali chứa đến 50% albit và pyroxen giàu Al2O3.
Sự chuyển đổi giữa tướng amphibolit và granulit được xác định từ các phản ứng cùng cấp sau:
:amphibole -> pyroxen + H2O
:biotit -> K-feldspar + granat + orthopyroxen + H2O.
Phụ tướng Hornblend granulit là khu vực chuyển tiếp cùng tồn tại của các khoáng vật sắt-magnesi ngập nước và khan, vì vậy ở trên phản ứng cùng cấp như trên với phụ tướng pyroxen granulit – các tướng có tổ hợp khoáng vật hoàn toàn là khan.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
right|thumb|Một mẫu đá biến chất tướng granulit có thành phần [[felsic với các ban tinh granat.]] **Granulit** là một loại đá biến chất hạt trung đến thô, nó được thành tạo trong quá trình biến
Mảnh eclogit với [[granat (đỏ) và chất nền omphacit (lục ánh xám). Các tinh thể màu thiên thanh là kyanit. Thạch anh màu trắng cũng có mặt, có lẽ là từ tái kết tinh coesit.
Trong địa chất học, **biến chất nhiệt độ siêu cao** đặc trưng cho kiểu biến chất địa chất của vỏ Trái Đất với nhiệt độ hơn 900 °C. ## Xác định Các dấu hiệu thạch học
Sơ đồ minh họa phản ứng biến chất. Gặm mòn khoáng vật: act = [[actinolit; chl = chlorit; ep = epidot; gt = granat; hbl = hornblend; plag = plagiocla. Hai khoáng vật còn lại
nhỏ|280x280px|Một mỏm đá dọc theo một [[Suối|con suối trên núi gần Orosí, Costa Rica.]] **Đá** hay **nham thạch** là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật, có thể là một thể địa
thumb|Độ dày của [[Lớp vỏ (địa chất)|Lớp vỏ Trái Đất (km)]] **Vỏ lục địa** hay **quyển sial** là lớp vỏ cấu thành nên các lục địa trên Trái Đất. Bề dày trung bình của lớp
Trong địa chất học, **khiên** thường được sử dụng để chỉ một vùng rộng lớn lộ ra các loại đá mácma kết tinh niên đại tiền Cambri và đá biến chất mức độ cao, tạo
nhỏ|Đá hoa cương ở [[Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced]] **Đá hoa cương**, còn gọi là **đá granit** (còn được viết là **gra-nít**, **gờ-ra-nít**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _granite_ /ɡʁanit/), là
**Bazan** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _basalte_ /bazalt/), còn được viết là **ba-zan**, **ba-dan**, và trap Emeishan. ** Bazan ở sống núi giữa đại dương là bazan tholeiit thường chỉ phun trào tại sống
**Đá biến chất** được hình thành từ sự biến tính của đá mácma, đá trầm tích, thậm chí cả từ đá biến chất có trước, do sự tác động của nhiệt độ, áp suất cao
**Anorthit** là thành phần chủ yếu trong fenspat plagiocla. Plagiocla là khoáng vật phổ biến trong vỏ Trái Đất. Công thức của anorthit nguyên chất là CaAl2Si2O8. ## Thành phần khoáng vật Anorthit là khoáng
**Augit** là một khoáng vật silicat mạch đơn có công thức hoác học (Ca,Na)(Mg,Fe,Al)(Si,Al)2O6. Các tinh thể kết tinh theo hệ đơn tà và lăng trụ. Augit có hai mặt cát khai đặc trưng hợp
**Aegirin** là một khoáng vật khoáng vật silicat mạch là một thuộc nhóm pyroxen đơn tà. Aegirin là khoáng vật nền natri trong dãi aegirin-augit. Aegirin có công thức hóa học là NaFeSi2O6, trong đó
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
**Ghat Tây**, **Ghaut Tây** còn được gọi là **Sahyadri** là một dãy núi có diện tích 140.000 km² chạy dài 1.600 km song song với bờ biển phía tây của bán đảo Ấn Độ. Về mặt hành
**Sillimanit** là một khoáng vật nhôm silicat, có công thức hóa học Al2SiO5. Sillimanit được đặt theo tên nhà hóa học người Mỹ Benjamin Silliman (1779–1864). Khoáng vật này được mô tả đầu tiên năm