✨Gongronema

Gongronema

Gongronema là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae.

Chi này phân bố từ tiểu lục địa Ấn Độ tới miền nam Trung Quốc và tây Malesia.

Các loài

  • Gongronema bracteolatum King & Gamble, 1908 - Malaysia bán đảo (Perak).
  • Gongronema curtisii King & Gamble, 1908 - Malaysia bán đảo.
  • Gongronema filipes Kerr, 1939 - Miền bắc Thái Lan.
  • Gongronema gaudichaudii Warb., 1907 - Việt Nam.
  • Gongronema multibracteolatum P.T.Li & X.M.Wang, 1987 - Trung Quốc (Quý Châu).
  • Gongronema nepalense (Wall.) Decne., 1844 - Himalaya tới miền nam Trung Quốc. Nguôn bản.
  • Gongronema thomsonii (Hook.f.) K.M.Matthew, 1979 - Sikkim tới Darjiling.
  • Gongronema ventricosum Hook.f., 1883 - Bhutan tới Assam. Gongronema ventricosum var. bhutanicum H.Hara, 1970 Gongronema ventricosum var. ventricosum
  • Gongronema wallichii (Wight) Decne., 1844 - Nepal, Malaysia bán đảo, Borneo.
  • Gongronema wrayi King & Gamble, 1908 - Malaysia bán đảo (Perak).
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Gongronema_** là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae. Chi này phân bố từ tiểu lục địa Ấn Độ tới miền nam Trung Quốc và tây Malesia. ## Các loài * _Gongronema bracteolatum_ King
**_Gongronema wrayi_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được King & Gamble mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Gongronema wallichii_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Wight) Decne. mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Gongronema thomsonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Hook.f.) K.M.Matthew mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.
**_Gongronema ventricosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Hook.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1883.
**_Gongronema obscurum_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Bullock mô tả khoa học đầu tiên năm 1961.
**_Gongronema taylorii_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Schltr. & Rendle) Bullock mô tả khoa học đầu tiên năm 1961.
**_Gongronema nepalense_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Wall.) Decne. mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Gongronema gazense_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (S.Moore) Bullock mô tả khoa học đầu tiên năm 1961.
**_Gongronema multibracteolatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được P.T.Li & X.M.Wang mô tả khoa học đầu tiên năm 1987.
**_Gongronema finlaysonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Wight) Decne. mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Gongronema gaudichaudii_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Warb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1907.
**_Gongronema filipes_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Kerr mô tả khoa học đầu tiên năm 1939.
**_Gongronema bracteolatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được King & Gamble mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Gongronema curtisii_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được King & Gamble mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Gongronema angolense_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (N.E.Br.) Bullock mô tả khoa học đầu tiên năm 1961.
nhỏ|phải|_Caralluma acutangula_ nhỏ|phải|_Leptadenia pyrotechnica_ nhỏ|phải|_Microloma calycinum, Richtersveld_ nhỏ|phải|_Hoodia gordonii_ Theo phân loại của APG II, thì họ thực vật trước đây **Asclepiadaceae** (các tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt gọi là **họ Thiên
**Tông Hàm liên** (danh pháp khoa học: **_Marsdenieae_**) là một tông thực vật có hoa trong phân họ Asclepiadoideae của họ Apocynaceae. ## Phân loại Tông này gồm 26-28 chi. * _Anatropanthus_ * _Anisopus_ *
**Vườn quốc gia Mole** là khu bảo tồn động vật hoang dã lớn nhất của Ghana. Nó nằm ở phía tây bắc của Ghana trong khu vực đồng cỏ cùng với hệ sinh thái ven