✨Globulin miễn dịch viêm gan B

Globulin miễn dịch viêm gan B

Globulin miễn dịch viêm gan B (HBIG) là một loại globulin miễn dịch ở người được sử dụng để ngăn ngừa sự phát triển của viêm gan B.

Sử dụng trong y tế

HBIG được chỉ định là điều trị dự phòng sau phơi nhiễm cho những người có nguy cơ mắc bệnh viêm gan B vì gần đây họ đã tiếp xúc với chất dịch cơ thể của những người bị viêm gan B. Điều này bao gồm em bé của các bà mẹ bị viêm gan B, bạn tình, nhân viên y tế, cảnh sát và nhân viên cứu hỏa và người thế chấp. Nó cung cấp một khả năng miễn dịch tạm thời bằng cách chuyển giao globulin miễn dịch.

HBIG được cung cấp bằng đường tiêm bắp (IM) hoặc tiêm tĩnh mạch (IV), tùy thuộc vào việc chuẩn bị. Tác dụng phụ bao gồm phản ứng dị ứng, đau lưng, cảm giác khó chịu chung, đau đầu, đau cơ, buồn nôn và đau hoặc chảy máu tại chỗ tiêm. Dị ứng với immunoglobulin ở người là một chống chỉ định. HIV chưa bao giờ được truyền bởi HBIG. Như với tất cả các sản phẩm có nguồn gốc từ máu, việc truyền prion có thể là một nguy cơ còn lại.

Tiêm phòng đồng thời

Nên tiêm HBIG trong vòng 14 ngày kể từ khi tiếp xúc với virus viêm gan B.

HBIG được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phân loại là chất mang thai loại C.

Chuẩn bị

HBIG được điều chế từ huyết tương của các nhà tài trợ có nồng độ kháng thể cao của kháng nguyên bề mặt viêm gan B. Nó được chiết xuất từ phần Cohn II. Trong quá trình này, virus bị vô hiệu hóa và trong các bước cuối cùng, dung môi được sử dụng trong chế phẩm được loại bỏ. Việc chuẩn bị được kiểm tra khi không có HIV, HCV, virus herpes và reovirus.

Tên thương hiệu

  • Bayhep B
  • HepaGam B (thị trường Mỹ; chuẩn bị tiêm tĩnh mạch)
  • HyperHEP B (thị trường Mỹ; chuẩn bị tiêm bắp)
  • Nabi-HB
  • Nabi-HB NovaPlus
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Globulin miễn dịch viêm gan B (HBIG)** là một loại globulin miễn dịch ở người được sử dụng để ngăn ngừa sự phát triển của viêm gan B. ## Sử dụng trong y tế HBIG
**Viêm gan B** là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Đây là một dạng viêm gan do virus có thể gây tình trạng nhiễm virus cấp
**Các bệnh suy giảm miễn dịch** (_immunodeficiency diseases_) là một nhóm các tình trạng khác nhau gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên lâm sàng bởi
thumb|Hình ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính hay đại thực bào (màu vàng/phải) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam/trái).]] **Hệ miễn dịch** là hệ thống bảo
**Miễn dịch học** là một phân ngành của sinh học và y học chuyên nghiên cứu về hệ miễn dịch ở mọi sinh vật. Miễn dịch học lập biểu đồ, đánh giá và chuyên môn
**Vắc-xin viêm gan siêu vi B** là một loại vắc xin ngăn ngừa viêm gan siêu vi B. Liều đầu tiên được khuyến cáo trong vòng 24 giờ sau khi sinh với hai hoặc ba
**Liệu pháp miễn dịch**, **immunoglobulin therapy,** còn được gọi là **normal human immunoglobulin** (**NHIG**) ở người, là việc sử dụng hỗn hợp các kháng thể (immunoglobulin) để điều trị một số tình trạng sức khỏe.
**Bệnh viêm ruột** gồm có hai dạng chính: bệnh viêm loét ruột kết mạn tính và bệnh Crohn. * Bệnh viêm loét đại tràng mạn tính: bệnh khu trú ở ruột kết và trực tràng,
**Ghép tế bào gốc tạo máu** hay thường được gọi ngắn gọn là **ghép tủy** là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học. Phương
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
phải|nhỏ|336x336px| Một phương pháp sản xuất kháng thể đơn dòng **Kháng thể đơn dòng** (viết tắt là **mAb**, theo từ tiếng Anh: **_m**onoclonal **a**nti**b**ody_) là phân tử được sản xuất trong ống nghiệm, có tác
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Máu** là tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương. Chức năng chính của máu là cung cấp
**Hệ bạch huyết** là một phần của hệ miễn dịch của động vật có xương sống chống lại mầm bệnh, các dị vật và các tế bào biến dạng (ung thư). Ngoài nhiệm vụ bảo
**Các xét nghiệm HIV** được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), loại virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải