nhỏ|400x400px|Cấu trúc của kháng thể IgE
nhỏ|Vai trò của tế bào mast trong sự phát triển của dị ứng.
nhỏ|Quy trình khử phân đoạn 1 - kháng nguyên; 2 - Kháng thể IgE; 3 - Thụ thể Receptor FcεRI; 4 - trung gian tiền định hình (histamine, proteases, chemokines, heparin); 5 - hạt granules; 6 - tế bào mast; 7 - trung gian mới hình thành (prostaglandins, leukotrienes, thromboxanes, PAF)
Globulin miễn dịch E (IgE) là một loại kháng thể (hoặc (immunoglobulin (Ig) "isotype") mà chỉ được tìm thấy ở động vật có vú. IgE được tổng hợp bởi các tế bào plasma. Monome của IgE bao gồm hai chuỗi nặng (ε chain) và hai chuỗi nhẹ, với chuỗi ε chứa 4 Ig liên tục giống nhau (Ce1-Ce4). Chức năng chính của IgE là miễn dịch đối với ký sinh trùng như giun sán như Schistosoma mansoni, Trichinella spiralis, và Fasciola hepatica. IgE được sử dụng trong việc bảo vệ miễn dịch chống lại ký sinh trùng nguyên sinh nhất định như plasmodium falciparum.
IgE cũng có vai trò thiết yếu trong phản ứng quá mẫn loại I, biểu hiện trong các bệnh dị ứng khác nhau, như dị ứng bệnh hen suyễn, hầu hết các loại viêm xoang, viêm mũi dị ứng, dị ứng thực phẩm, và các loại nổi mày đay mãn tính và viêm da dị ứng. IgE cũng đóng một vai trò then chốt trong phản ứng với các chất gây dị ứng, chẳng hạn như: thuốc phản vệ, ong đốt và các chế phẩm kháng nguyên được sử dụng trong liệu pháp miễn dịch dị ứng.
Mặc dù IgE thường là dạng ít phong phú nhất - nồng độ IgE trong huyết thanh trong một cá thể bình thường ("không dị ứng") chỉ khoảng 0,05% nồng độ Ig, so với 75% đối với IgG ở 10 mg/ml, có khả năng kích hoạt các phản ứng viêm mạnh nhất.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|400x400px|Cấu trúc của kháng thể IgE nhỏ|Vai trò của tế bào mast trong sự phát triển của dị ứng. nhỏ|Quy trình khử phân đoạn 1 - kháng nguyên; 2 - Kháng thể IgE; 3 -
Thành phần thuốc Funadin- Alpha-Lipotic Acid 9.06mg- L-Arginine (là amino axit cần thiết để tạo protein trong cơ thể): 10.25mg,- Taurine (được tạo ra từ hai axit amin thiết yếu là methionine và xystin): 18.7mg,-
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
**Ghép tế bào gốc tạo máu** hay thường được gọi ngắn gọn là **ghép tủy** là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học. Phương
MILK CODOCA giảm ngọt với công thức bổ sung dinh dưỡng dễ hấp thụ cung cấp vitamin và khoáng chất thiết yếu rất thích hợp cho người lớn, người bị suy giảm trí nhớ, người
thumb|Các quốc gia có trường hợp VOC-202012/01 được xác nhận **Biến thể Alpha** (hay **Dòng B.1.1.7**, **biến thể 202012/01**, **Biến chủng 202012/01**, **20I/501Y.V1**, **Variant of Concern 202012/01 (VOC-202012/01)**, thường gọi là **biến thể tại Anh,
**Fátima Ferreira-Briza** (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1959) là một nhà sinh vật học, hóa sinh học và giáo dục. Từ năm 2010, bà giữ chức giáo sư của chuyên ngành Sinh học Phân
**Dị ứng lúa mì** là dị ứng với lúa mì thường biểu hiện như một loại dị ứng thực phẩm, nhưng cũng có thể là dị ứng tiếp xúc do giới hạn phơi nhiễm nghề
**Viêm gan B** là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Đây là một dạng viêm gan do virus có thể gây tình trạng nhiễm virus cấp
thumb| Muỗi _[[Aedes aegypti_, vectơ truyền virus Zika.]] **Virus Zika** (ZIKV) là một virus RNA (arbovirus) thuộc chi Flavivirus, họ Flaviviridae, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm. Tên của
**Thiomersal** (INN), được biết đến tại Hoa Kỳ dưới tên gọi độc quyền **thimerosal**, là một hợp chất thủy ngân hữu cơ. Hợp chất này là một chất khử trùng và chống nấm đã có
**Dị ứng trứng** là một quá mẫn miễn dịch đối với các protein được tìm thấy trong trứng gà, và có thể là trứng ngỗng, vịt, hoặc gà tây. Các triệu chứng có thể khởi
**_Clostridium botulinum_** là một vi khuẩn Gram dương có hình que, kỵ khí, sinh bào tử, di chuyển được có khả năng sản xuất các chất độc thần kinh botulinum. Độc tố botulinum có thể