Glechoma là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa môi (Lamiaceae).
Từ nguyên
Glechoma được cho là có nguồn gốc từ tên gọi glechon trong tiếng Hy Lạp để chỉ bạc hà hăng châu Âul (Mentha pulegium).
Phân bố
Các loài trong chi này chủ yếu phân bố tại vùng ôn đới đại lục Á-Âu, với trung tâm đa dạng tại châu Á, cụ thể là tại Trung Quốc. Một loài đã du nhập và tự nhiên hóa tại New Zealand và Bắc Mỹ.
Chủ yếu được tìm thấy trong các đồng cỏ, bìa rừng hay ven suối.
Mô tả
Các loài này là thực vật thân thảo sống lâu năm với thân bò lan, không có hương thơm, thường đơn tính khác gốc cái nhưng cũng có loài là đơn tính cùng gốc cái. Thân mọc thẳng hay phủ phục. Lá đơn có cuống dài, đáy hình tim. Cụm hoa gồm các xim hoa xa, ít hoa, có cuống ngắn hoặc không cuống, ở nách các lá bắc. Lá bắc giống như lá. Lá bắc con hình dùi, không rõ nét. Đài hoa hình ống hay hình chuông, hơi cong gần họng, 15 gân, 2 môi không khác biệt, 5 thùy (3/2), các thùy đều hình tam giác rộng hoặc thẳng. Tràng hoa 2 môi rõ ràng,
Các loài
Chi Glechoma gồm các loài:
- Glechoma biondiana (Diels) C.Y.Wu & C.Chen, 1974: Bạch thấu cốt tiêu - Trung Quốc (Cam Túc, Hà Bắc, Hà Nam, Hồ Bắc, Thiểm Tây, Tứ Xuyên).
Glechoma biondiana var. angustituba C.Y.Wu & C.Chen, 1974: Bạch thấu cốt tiêu đài hẹp - Hồ Bắc, Tứ Xuyên.
Glechoma biondiana var. biondiana: Bạch thấu cốt tiêu (nguyên chủng) - Thiểm Tây.
** Glechoma biondiana var. glabrescens C.Y.Wu & C.Chen, 1974: Bạch thấu cốt tiêu không lông - Cam Túc, Hà Bắc, Hà Nam, Hồ Bắc, Thiểm Tây.
- Glechoma grandis (A.Gray) Kuprian., 1948: Hoạt huyết đan Nhật Bản - Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc (Giang Tô).
- Glechoma hederacea L., 1753: Hoạt huyết đan châu Âu, liên tiền thảo, kim tiền bạc hà, hổ giảo hoàng, đại mã đề thảo - Phần lớn châu Âu, phần lớn Nga, Trung Á, Trung Quốc (Tân Cương); du nhập và tự nhiên hóa tại New Zealand và Bắc Mỹ.
- Glechoma hirsuta Waldst. & Kit., 1804 - Đông và đông nam châu Âu.
- Glechoma longituba (Nakai) Kuprian., 1948: Hoạt huyết đan, liên tiền thảo, liên chiền - Việt Nam, bán đảo Triều Tiên, miền đông và miền trung Trung Quốc, Viễn Đông Nga (Amur, Primorye).
- Glechoma sardoa Bég., 1912 - Sardinia.
- Glechoma sinograndis C.Y.Wu, 1959: Hoạt huyết đan hoa lớn - Trung Quốc (Vân Nam).
Lai ghép
- Glechoma × pannonica Borbás, 1900 = G. hederacea × G. hirsuta - Miền đông Nga, Ukraina, Hungary, các quốc gia vùng Baltic.
Sinh thái
Các côn trùng tìm thấy trên Glechoma bao gồm loài ong bầu Xylocopa sinensis với kiểu tìm kiếm mật hoa gọi là cướp mật (hút mật hoa bằng cách đục lỗ vào hoa) loài G. longituba.
Hình ảnh
Tập tin:Glechoma hederacea-01 (xndr).jpg
Tập tin:Glechoma hederacea ziedai.jpg
Tập tin:Hondsdraf blad Glechoma hederacea.jpg
Tập tin:Flower.2158.JPG
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Glechoma_** là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa môi (Lamiaceae). ## Từ nguyên _Glechoma_ được cho là có nguồn gốc từ tên gọi _glechon_ trong tiếng Hy Lạp để chỉ bạc hà
**_Glechoma biondiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1905 dưới danh pháp _Dracocephalum biondianum_. Năm 1974
**_Glechoma hederacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Glechoma hederacea - Bluszczyk
**_Glechoma grandis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Asa Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1859 dưới danh pháp _Nepeta glechoma_ var. _grandis_. Năm 1948
**_Glechoma hirsuta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Waldst. & Kit. mô tả khoa học đầu tiên năm 1804. ## Hình ảnh Tập tin:Glechoma hirsuta flowers
**_Glechoma sardoa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Augusto Béguinot mô tả khoa học đầu tiên năm 1903 dưới danh pháp _Glechoma hederacea_ var. _sardoa_. Năm 1912
**_Glechoma longituba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Takenoshin Nakai mô tả khoa học đầu tiên năm 1921 dưới danh pháp _Glechoma hederacea_ var. _longituba_. Năm 1948
**_Glechoma sinograndis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được C.Y.Wu mô tả khoa học đầu tiên năm 1959.
**_Glechoma × pannonica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Borbás mô tả khoa học đầu tiên năm 1900. Nó là loài lai ghép giữa _G. hederacea_ và
**_Heteroglenea glechoma_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Luehdorfia japonica_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản và Trung Quốc. Nó được khám phá bởi Yasushi Nawa ở tỉnh Gifu của Nhật Bản năm 1883.
**_Hypenolobosa_** là một chi bướm đêm thuộc phân họ Tortricinae của họ Tortricidae. ## Các loài *_Hypenolobosa glechoma_ Razowski, 1992
**_Chrysolina sturmi_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu và Tây Á. Loài này dài đến 6–10 mm. Chúng ăn _Glechoma hederacea_, _Galium_ và _Cirsium_ ## Hình
**_Coleophora albitarsella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Coleophoridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, but has not been recorded from Ireland và Hy Lạp. Sải cánh dài 10–13 mm. Con trưởng
**Hổ Jersey** (**_Euplagia quadripunctaria_**) là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Trung Âu,south phía tây Anh, quần đảo Channel, Nam Âu, West Nga, South Urals, Tiểu