✨Gigabit Ethernet

Gigabit Ethernet

thumb|[[Card mạng Intel PRO/1000 GT sử dụng chân cắm PCI]]

Trong mạng máy tính, Gigabit Ethernet (GbE hay 1 GigE) là các thuật ngữ áp dụng cho việc truyền các Ethernet frame với tốc độ gigabit mỗi giây (1,000,000,000 bit trên một giây). Chuẩn phổ biến nhất, 1000BASE-T, được định nghĩa theo tiêu chuẩn IEEE 802.3ab. Nó được đưa vào sử dụng từ năm 1999, dần dần thay thế chuẩn Fast Ethernet trong các mạng cục bộ có dây, với kết quả là nhanh hơn đáng kể, cung như việc nó có thể sử dụng các dây cáp và thiết bị giống với các tiêu chuẩn trước đây vốn đã rất phổ biến và kinh tế. Chuẩn đầu tiên cho tốc độ nhanh hơn 10 Gigabit Ethernet được phê chuẩn từ 2002.

Lịch sử

Ethernet là kết quả nghiên cứu được thực hiện tại Xerox PARC vào đầu thập niên 1970, và sau đó phát triển thành một giao thức lớp vật lý và liên kết được triển khai rộng rãi. Fast Ethernet tăng tốc độ từ 10 đến 100 megabits trên giây (Mbit/s). Gigabit Ethernet là lần nâng cấp tiếp theo, tăng tốc độ lên 1000 Mbit/s.

  • Tiêu chuẩn ban đầu cho Gigabit Ethernet được xây dựng bởi IEEE vào tháng 6 năm 1998 với tên mã IEEE 802.3z, và yêu cầu cáp quang. 802.3z thường được gọi là 1000BASE-X, trong đó -X dùng để chỉ -CX, -SX, -LX hoặc (không chuẩn) -ZX.

  • IEEE 802.3ab, được phê chuẩn vào năm 1999, xác định truyền Gigabit Ethernet qua Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu (UTP) cat 5, cat 5e hoặc cat 6, và được gọi là 1000BASE-T. Với việc phê chuẩn 802.3ab, Gigabit Ethernet đã trở thành một công nghệ phù hợp cho máy bàn vì các tổ chức có thể sử dụng hạ tầng cáp đồng hiện có của họ.

  • IEEE 802.3ah, thông qua năm 2004, bổ sung thêm hai chuẩn gigabit sợi quang: 1000BASE-LX10 (đã được triển khai rộng rãi như một tiện ích mở rộng được cung cấp riêng bởi từng nhà cung cấp) và 1000BASE-BX10. Đây là một phần của một nhóm các giao thức lớn hơn được gọi là Ethernet in the First Mile.

Ban đầu, Gigabit Ethernet được triển khai trong các liên kết mạng lõi yêu cầu dung lượng cao. Vào năm 2000, Power Mac G4 và PowerBook G4 của Apple Inc là những máy tính cá nhân được sản xuất hàng loạt đầu tiên có kết nối 1000BASE-T. Nó nhanh chóng trở thành một tính năng tích hợp có sẵn trong nhiều máy tính khác.

Ban đầu, các liên kết gigabit bán song công được kết nối thông qua các repeater hub là một phần trong đặc tả kỹ thuật của IEEE, nhưng bộ đặc tả này không được cập nhật nữa và chuyển sang song công toàn phần với các switch được sử dụng phổ biến.

Các phiên bản

thumb|Card mạng tương thích với 1000BASE-T do [[Intel sản xuất, kết nối với máy tính thông qua PCI-X]]

Có năm tiêu chuẩn lớp vật lý cho Gigabit Ethernet, sử dụng cáp quang (1000BASE-X), cáp xoắn đôi (1000BASE-T), hoặc cáp đồng có vỏ bọc chống nhiễu (1000BASE-CX).

Chuẩn IEEE 802.3z bao gồm 1000BASE-SX để truyền dẫn qua sợi quang đa mode, 1000BASE-LX để truyền qua sợi quang đơn mode, và 1000BASE-CX gần như đã lỗi thời để truyền qua cáp đồng có vỏ chống nhiễu. Các tiêu chuẩn này sử dụng mã hóa 8b/10b, làm tăng tốc độ đường truyền thêm 25%, từ 1000 Mbit/s lên 1250 Mbit/s, để đảm bảo tín hiệu cân bằng DC. Các kí hiệu sau đó được gửi bằng NRZ.

Bộ thu phát sợi quang thường được triển khai dưới dạng các mô đun có thể tráo đổi người dùng ở dạng SFP hoặc GBIC trên các thiết bị cũ.

Chuẩn IEEE 802.3ab, vốn định nghĩa loại giao diện 1000BASE-T được sử dụng rộng rãi, sử dụng một cấu trúc mã hóa khác để giữ tốc độ ký hiệu càng thấp càng tốt, cho phép truyền qua cặp xoắn đôi.

IEEE 802.3ap định nghĩa Ethernet Operation qua Electrical Backplanes ở các tốc độ khác nhau.

Ethernet in the First Mile sau đó đã bổ sung thêm 1000BASE-LX10 và -BX10.

1000BASE-X

1000BASE-X được dùng trong công nghiệp để nói đến Gigabit Ethernet truyền dẫn trên sợi quang, ví các tùy chọn bao gồm 1000BASE-SX, 1000BASE-LX, 1000BASE-LX10, 1000BASE-BX10 hoặc các triển khai -EX và -ZX không chuẩn. Bao gồm là các biến thể đồng sử dụng cùng mã dòng 8b/10b.

1000BASE-CX

1000BASE-CX là chuẩn đầu tiên của kết nối Gigabit Ethernet với khoảng cách tối đa là 25 mét sử dụng cáp xoắn đôi có vỏ chống nhiễu và đầu nối DE-9 hay 8P8C (với sơ đồ chân khác với 1000BASE-T). Độ dài một segment ngắn là do tốc độ truyền tín hiệu rất cao.Mặc dù nó vẫn được sử dụng cho các ứng dụng cụ thể, nơi các chuyên gia CNTT thực hiện việc nối cáp, ví dụ IBM BladeCenter sử dụng 1000BASE-CX cho kết nối Ethernet giữa blade servers và modules switch, 1000BASE-T đã kế thừa khi vẫn sử dụng dây đồng.

1000BASE-KX

1000BASE-KX là một phần của chuẩn IEEE 802.3ap cho Ethernet Operation thông qua Electrical Backplanes. Tiêu chuẩn này xác định một đến bốn làn kết nối backplane, một cặp vi sai RX và một cặp TX trên mỗi làn, với băng thông liên kết từ 100Mbit đến 10Gbit mỗi giây (từ 100BASE-KX đến 10GBASE-KX4). Biến thể 1000BASE-KX sử dụng tốc độ báo hiệu điện 1,25 GBd (không phải quang).

1000BASE-SX

1000BASE-SX là một chuẩn Gigabit Ethernet sợi quang để hoạt động trên sợi đa mode sử dụng bước sóng ánh sáng 770 đến 860 nanomet, gần hồng ngoại (NIR).

Tiêu chuẩn chỉ định chiều dài tối đa 220 mét cho sợi đa mode 62.5 μm/160 MHz×km, 275 m cho 62.5 μm/200 MHz×km, 500 m cho 50 μm/400 MHz×km, và 550 m cho 50 μm/500 MHz×km đa mode. Trong thực tế, với chất lượng sợi, quang học và kết thúc chất lượng tốt, 1000BASE-SX thường sẽ hoạt động trong khoảng cách xa hơn đáng kể.

Tiêu chuẩn này rất phổ biến cho các liên kết nội bộ trong các tòa nhà văn phòng lớn, các cơ sở đồng địa điểm và trao đổi Internet trung lập với nhà mạng..

Thông số kỹ thuật công suất quang của giao diện SX: công suất đầu ra tối thiểu = −9.5 dBm. Độ nhạy thu tối thiểu = −17 dBm.

1000BASE-LX

1000BASE-LX là một chuẩn Gigabit Ethernet sợi quang đặc tả trong IEEE 802.3 Điều 38 trong đó sử dụng tia laser bước sóng dài (1,270–1,355 nm), và độ rộng phổ RMS tối đa là 4 nm.

1000BASE-LX được chỉ định để hoạt động trong khoảng cách lên tới 5 km trên sợi đơn mode 10μm.

1000BASE-LX cũng có thể chạy trên tất cả các loại sợi quang đa mode phổ biến với chiều dài segment tối đa là 550m. Đối với khoảng cách liên kết lớn hơn 300m, việc sử dụng một dây vá điều hòa khởi động đặc biệt có thể được yêu cầu. Điều này khởi động tia laser ở độ lệch chính xác từ trung tâm của sợi làm cho nó lan ra khắp đường kính của lõi sợi, làm giảm hiệu ứng được gọi là độ trễ chế độ vi sai xảy ra khi laser kết hợp với một số lượng nhỏ các chế độ khả dụng trong sợi quang đa mode

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|[[Card mạng Intel PRO/1000 GT sử dụng chân cắm PCI]] Trong mạng máy tính, **Gigabit Ethernet** (**GbE** hay **1 GigE**) là các thuật ngữ áp dụng cho việc truyền các Ethernet frame với tốc độ
thumb|Một [[cáp xoắn đôi với một 8P8C modular connector được gắn vào một laptop, dùng cho Ethernet]] **Ethernet** là một họ các công nghệ mạng máy tính thường dùng trong các mạng local area network
TP-LINK TL-SG1005D - Switch 5 Cổng Gigabit Desktop TP-LINK TL-SG1005D - Switch 5 Cổng Gigabit Desktop cung cấp cho bạn 1 giải pháp dễ dàng để tạo sự chuyển đổi sang Gigabit Ethernet. Làm tăng
TP-LINK TL-SG1005D - Switch 5 Cổng Gigabit Desktop TP-LINK TL-SG1005D - Switch 5 Cổng Gigabit Desktop cung cấp cho bạn 1 giải pháp dễ dàng để tạo sự chuyển đổi sang Gigabit Ethernet. Làm tăng
TP Link TL-SG105 - Switch Để Bàn 5 Cổng Gigabit TP Link TL-SG105 - Switch Để Bàn 5 Cổng Gigabit cung cấp cho bạn 1 giải pháp dễ dàng để tạo sự chuyển đổi sang
TP Link TL-SG108 - Switch Để Bàn 8 Cổng Gigabit TP Link TL-SG108 - Switch Để Bàn 8 Cổng Gigabit cung cấp cho bạn 1 giải pháp dễ dàng để tạo sự chuyển đổi sang
TP Link TL-SG105 - Switch Để Bàn 5 Cổng Gigabit TP Link TL-SG105 - Switch Để Bàn 5 Cổng Gigabit cung cấp cho bạn 1 giải pháp dễ dàng để tạo sự chuyển đổi sang
TP Link TL-SG108 - Switch Để Bàn 8 Cổng Gigabit TP Link TL-SG108 - Switch Để Bàn 8 Cổng Gigabit cung cấp cho bạn 1 giải pháp dễ dàng để tạo sự chuyển đổi sang
TP-LINK TL-SG1005D - Switch 5 Cổng Gigabit Desktop TP-LINK TL-SG1005D - Switch 5 Cổng Gigabit Desktop cung cấp cho bạn 1 giải pháp dễ dàng để tạo sự chuyển đổi sang Gigabit Ethernet. Làm tăng
Một packet data (gói dữ liệu) trên một link Ethernet được gọi là một packet Ethernet. **Frame Ethernet** là payload (phần tải mang theo) do packet này vận chuyển. Một frame Ethernet có một preamble
Bộ Chuyển Đổi Ugreen USB Type-C Sang RJ45 50307 với bộ chuyển đổi Gigabit Ethernet chuyển đổi cổng USB-C thành cổng Gigabit Ethernet và có tốc độ mạng nhanh hơn, tránh nhiễu hơn kết nối
Cap mang VP-LINK Cat 5 Bootrom 305m Mã Cáp Mạng VP-LINK UTP 5E BOOTROOM VP-LINK 5E UTP Cable-4 pair , 24 AWG, 0.51mm,Solid, PVC, 305m,Grey Copper Tín hiệu nhận được 100m - 130m Hỗ trợ
Cap mang VP-LINK Cat 5 Bootrom 305m Mã Cáp Mạng VP-LINK UTP 5E BOOTROOM VP-LINK 5E UTP Cable-4 pair , 24 AWG, 0.51mm,Solid, PVC, 305m,Grey Copper Tín hiệu nhận được 100m - 130m Hỗ trợ
Cáp Mạng CAT5E SFTP CCA Golden Link 100MHz 305m Chuyên dùng cho hệ thống mạng của các khu dân cư gần sân bay, đài truyền hình, trạm phát thanh, phát sóng hoặc những nơi thường
Hãng Sản Xuất Golden Japan Model Cat5e 2C Số lõi mạng 8 lõi 4 cáp xoắn Cáp mạng kèm nguồn Cat5e FTP 2C - Cáp mạng kèm nguồn Cat5e FTP 2C có chống nhiễu Cable
Bring You Lighter Network Life The TP-Link LiteWave Series Unmanaged Switches provide easy and affordable way to expand your wired network. They are easy to use and reliable. With these plug-and-play switches, you can expand
Bring You Lighter Network Life The TP-Link LiteWave Series Unmanaged Switches provide easy and affordable way to expand your wired network. They are easy to use and reliable. With these plug-and-play switches, you can expand
Bring You Lighter Network Life The TP-Link LiteWave Series Unmanaged Switches provide easy and affordable way to expand your wired network. They are easy to use and reliable. With these plug-and-play switches, you can expand
- Cổng chuyển HyperDrive Power 9-in-1 USB-C HUB hỗ trợ xuất từ 1 cổng USB-C của Macbook Pro 12, 13inch, 15inch 20162018, iPad Pro 2018 hay các dòng Laptop sử dụng USB-C - Có 9
Thông tin sản phẩm 8 cổng 101001000Mbps RJ45 Giegabit tính năng tự động đàm phán, hỗ trợ Auto MDIMDIX. Điều khiển lưu lượng chuẩn IEEE 802.3x cung cấp sự truyền dữ liệu đáng tin cậy.
Bộ Chuyển Đổi Mạng USB 3.0 Sang Ethernet TP-Link UE306 Tốc Độ Gigabit 1000Mbps Giải phápUSB 3.0 nhanh nhất vàGigabit đảm bảo truyền tải tốc độ cao Cắm và Sử dụng trongNintendo Switch, Windows 108.1
Bộ Chuyển Đổi Mạng USB 3.0 Sang Ethernet TP-Link UE306 Tốc Độ Gigabit 1000Mbps Giải phápUSB 3.0 nhanh nhất vàGigabit đảm bảo truyền tải tốc độ cao Cắm và Sử dụng trongNintendo Switch, Windows 108.1
Dây cáp mạng Lan Cat6 Dẹt - Tròn Gigabit tốc độ cao - Cáp Ethernet V6 Cat6 có khả năng truyền dữ liệu với tốc độ lên tới 10Gbps trên chiều dài 100m. Được so
Dây cáp mạng Lan Cat6 Dẹt - Tròn Gigabit tốc độ cao - Cáp Ethernet V6 Cat6 có khả năng truyền dữ liệu với tốc độ lên tới 10Gbps trên chiều dài 100m. Được so
Bộ Chia Mạng 8 Cổng Gigabit MERCUSYS MS108G - Switch 101001000Mbps - Tám cổng RJ45101001,000 Mbps tự động đàm phán, tự động hỗ trợ MDI MDIX - Mở rộng kết nối có dây 1 cách
Card mạng TP Link- TG-3468 Gigabit TP Link- TG-3468 Gigabit là bộ chuyển đổi Ethernet tiết kiệm và phù hợp với thông số IEEE 802.3, IEEE 802.3u và IEEE 802.3ab. Thiết bị được thiết kế
Card mạng TP Link- TG-3468 Gigabit TP Link- TG-3468 Gigabit là bộ chuyển đổi Ethernet tiết kiệm và phù hợp với thông số IEEE 802.3, IEEE 802.3u và IEEE 802.3ab. Thiết bị được thiết kế
Chức năng sản phẩm Switch TL-SG1016D với cổng Ethernet tốc độ Gigabit cung cấp cho bạn một giải pháp nâng cấp hiệu suất cao, chi phí thấp, dễ sử dụng, hoạt động xuyên suốt để
nhỏ|Cáp 10BASE-T. ## Mạng Ethernet trên cáp đồng xoắn đôi Mạng Ethernet trên công nghệ cáp đồng xoắn đôi sử dụng các sợi cáp đồng xoắn đôi trong lớp mạng vật lý của hệ thống
Thông tin sản phẩm Sử dụng cho các máy tính lỗi cổng Lan hoặc không có cổng Ethernet Cổng Lan Chuyển đổi cổng USB trên máy tính thành cổng Ethernet cổng Lan hỗ trợ tốc
Hệ thống lưu trữ **Symmetrix** là sản phẩm hệ thống lưu trữ tầm doanh nghiệp của công ty EMC Corporation. Xuất hiện từ năm 1990, Symmetrix đã trải qua nhiều thế hệ và thế hệ
Giao tiếp 8 101001000Mbps RJ45 PortsAUTO NegotiationAUTO MDIMDIX Nguồn External Power Adapter Output 5VDC 0.6A Switch để bàn Gigabit 8 cổng TL-SG1008D của TP-LINK cung cấp cho bạn 1 giải pháp dễ dàng để chuyển
TP-LINK TL-SG1008D - Switch Để Bàn 8 Cổng TP-LINK TL-SG1008D - Switch Để Bàn 8 Cổng cung cấp cho bạn 1 giải pháp dễ dàng để chuyển đổi sang Ethernet Gigabit. Giúp tăng tốc độ
nhỏ|250x250px| Siemens DSLAM SURPASS hiX 5625 **Thiết bị ghép kênh truy cập đường dây thuê bao kỹ thuật số** (_digital subscriber line access multiplexer_ - **DSLAM**, thường được phát âm là _DEE-slam_) là một thiết
**Realtek Semiconductor Corp.** (Chinese: 瑞昱半導體股份有限公司; pinyin: Ruìyù Bàndǎotǐ Gǔfèn Yǒuxiàn Gōngsī), là một công ty bán dẫn có trụ sở tại Hsinchu Science Park, Hsinchu, Đài Loan. Realtek được thành lập vào tháng 10 năm
**TP-Link Technologies Co., Ltd.** (Trung văn giản thể: 普联技术; Trung văn phồn thể: 普聯技術; phiên âm Hán-Việt: _Phổ Liên kỹ thuật_, kinh doanh với thương hiệu **tp-link**), là một nhà sản xuất thiết bị mạng
**Mạng lõi** (hoặc lõi mạng) là phần trung tâm của một mạng viễn thông cung cấp các dịch vụ viễn thông khác nhau cho các khách hàng đang kết nối với mạng truy cập. Một
nhỏ|Hai ví dụ về mạng Token Ring: a) Sử dụng một MAU duy nhất b) Sử dụng một số MAU được kết nối với nhau nhỏ|Mạng Token Ring nhỏ|Mạng Token Ring: hoạt động của MAU
nhỏ|AP Cisco Aironet Trong mạng máy tính, một **điểm truy cập không dây** (**WAP**), hay nói chung chỉ là **access point** (**AP**), là một thiết bị mạng cho phép một thiết bị Wi-Fi kết nối
1. Hãng Ugreen 2. 50737-CM199 3. Màu Space Gray 4. Chiều dài cáp 10CM 5. Đầu vào USB Type-C 3.1 6. Đầu ra RJ45 101001000 Mbps 7. Tốc độ truyền 5Gbps 8. Chipset AX88179 9.
**Tàu khu trục Type 052C** (NATO/OSD định danh **tàu khu trục lớp Lữ Dương II**) là một lớp tàu khu trục mang tên lửa dẫn đường được chế tạo cho Hải quân Trung Quốc (PLAN).
**Xbox One** là một dòng máy chơi game điện tử gia đình do Microsoft phát triển. Ra mắt tháng 5 năm 2013, máy là phiên bản kế thừa của Xbox 360 và là hệ máy
**Tàu khu trục lớp Hyūga** (tiếng Nhật: ひゅうが型護衛艦) llà lớp tàu khu trục mang máy bay trực thăng (DDH) thuộc biên chế của Lực lược Phòng vệ trên biển Nhật Bản. Tên của lớp tàu
**Razer Inc.** (cách điệu là **RΛZΞR**) là một công ty của Mỹ được thành lập bởi Min-Liang Tan, và Robert Krakoff có trụ sở ở Irvine, California, chuyên kinh doanh các sản phẩm dành cho
, hay còn được gọi là **lớp 19DD**, là một lớp tàu khu trục (**DD**) được phát triển bởi Mitsubishi Heavy Industries (MHI) cho Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (JMSDF). Dự án lớp
thumb|Biểu tượng WiFi|phải **Wi-Fi** (phiên âm: ; goai-phai) là một họ các giao thức mạng không dây, dựa trên các tiêu chuẩn của họ IEEE 802.11, được sử dụng rộng rãi trong cho việc kết
Trong viễn thông, **băng thông rộng** là một đường truyền dữ liệu mà cho phép truyền nhiều tín hiệu và nhiều đường cùng lúc. Đường dẫn truyền có thể là cáp đồng trục, cáp quang,