✨Gibberellin

Gibberellin

Gibberellin (viết tắt trong tiếng Anh: GAs) là một hormone có tác dụng điều chỉnh sự phát triển ở thực vật và có ảnh hưởng tới một loạt các quá trình phát triển như làm cho thân dài ra, nảy mầm, ngủ, ra hoa, biểu hiện gen, kích thích enzyme và tình trạng già yếu của lá cũng như quả.

Lịch sử

Gibberellin lần đầu tiên được nhà khoa học người Nhật Bản là Eiichi Kurosawa ghi nhận vào năm 1926, khi ông nghiên cứu bệnh bakanae (lúa von) ở lúa. Chất này kích thích cây lúa phát triển rất cao, các lóng dài ra, thân cây nhỏ lại, màu xanh của cây ngả dần sang xanh vàng hoặc trắng. Người Việt Nam gọi đây là bệnh "lúa von".

Những giberelin được Teijiro Yabuta kết tinh đầu tiên là vào năm 1935 từ chủng nấm Gibberellin fujikuroi do Kurosawa cung cấp, khi đó ông đã kết tinh được hai dạng gibberellin và gọi chúng là gibberellin A và B.

Hóa học

Về mặt hóa học, tất cả các gibberellin đã biết là các acid ditecpenoid được tổng hợp từ terpenoid trong thể hạt và sau đó biến đổi trong mô lưới nội chất và cytosol cho đến khi chúng đạt tới dạng hoạt hóa sinh học của mình. Tất cả các gibberellin đều dẫn xuất từ bộ khung ent-gibberellan, nhưng được tổng hợp thông qua ent-kauren. Các gibberellin được đặt tên là GA1, GA2,....GAn theo trật tự phát hiện. Acid gibberellic là gibberellin đầu tiên được mô tả cấu trúc, có tên gọi GA3

Gibberellin không chứa nitơ trong phân tử, hòa tan tốt trong các dung môi hữu cơ bình thường nhưng tan kém trong nước. Giberelin tổng hợp bằng con đường vi sinh vật.

Chức năng

Gibberellin là chất trao đổi thứ cấp, có chức năng của một hormone thực vật, kích thích sinh trưởng thực vật. Thực vật chứa các gibberellin như những hormone nội sinh. Ở thực vật bậc cao, người ta còn thấy nó có đặc tính điều chỉnh sinh trưởng. Một lượng rất nhỏ gibberellin cũng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển thực vật, nhưng chúng không có tác dụng đối với động vật và vi sinh vật.

Phân loại

Tính đến năm 2020, đã có 136 chất gibberellin được biết đến từ thực vật, nấm và vi khuẩn, trong đó gibberellin A3 hay Giberelin X, GA3 là chất có tác dụng sinh học lớn nhất.

Những gibberellin A2, A10 đến A15, A24 và A25 chỉ tách được từ nấm Fusarium moniliforme; các gibberellin A5, A6, A8, A16 đến A23, A26 đến A32 chỉ thấy ở thực vật bậc cao, còn gibberellin A1, A3, A4, A7 và A9 thấy có cả ở nấm Fusarium moniliforme và thực vật bậc cao.

Hình:Gibberellin A1.svg|
GA1
Hình:Gibberellic acid.svg|
GA3
Hình:Ent-Gibberellane.svg|
_ent_-Gibberellan
Hình:Ent-Kauren.svg|
_ent_-Kauren
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Gibberellin** (viết tắt trong tiếng Anh: **GAs**) là một hormone có tác dụng điều chỉnh sự phát triển ở thực vật và có ảnh hưởng tới một loạt các quá trình phát triển như làm
Thành phần P2O5 1, K2O5, Fe 3, Zn 0.05 và các chất dinh dưỡng trung vi lượng, amino acid, cytokinin, gibberellin, auxin. Công dụng SEAWEED EXTRACTlà một sản phẩm công nghệ sinh học tiên tiến
Thành phần P2O5 1, K2O5, Fe 3, Zn 0.05 và các chất dinh dưỡng trung vi lượng, amino acid, cytokinin, gibberellin, auxin. Công dụng SEAWEED EXTRACTlà một sản phẩm công nghệ sinh học tiên tiến
**Axít gibberellic** (còn gọi là **Gibberellin A3**, **GA**, **GA3**) là một axít cacboxylic đồng thời là hoóc môn tìm thấy trong thực vật. Công thức hóa học tổng quát của nó là C19H22O6. Khi làm
Hình vi phẫu thân cây [[chi Hướng dương _Helianthus_. Các tế bào của tầng sinh mạch (F) phân chia để tạo thành mạch rây ở bên ngoài, nằm bên dưới cương mô (mô cứng) (E)
**Stenospermocarpy** là cơ chế sinh học tạo ra hiện tượng trinh sản (không hạt) trong một số loại trái cây, đáng chú ý là nhiều loại nho trưng bày. Trong trái cây stenospermocarpic, sự thụ
thumb|Cây hoa hướng dương con, ba ngày sau khi nảy mầm thumb|right|Thử nghiệm tỷ lệ nảy mầm **Sự nảy mầm** là quá trình mà qua đó một cây phát triển từ một hạt giống. Ví
**Cytokinin** (viết tắt trong tiếng Anh: **CK**) là nhóm hormone thực vật thứ ba được phát hiện sau auxin và gibberellin. Vào năm 1955 khi Miller, Skoog và các cộng sự đã tách được một
Hình:Mycena leaiana var. australis.jpg **Nấm học** là một nhánh của sinh học với đối tượng nghiên cứu là nấm, bao gồm đặc tính di truyền học và hóa sinh của nấm, phân loại khoa học
**Lên men công nghiệp** là ứng dụng lên men có chủ đích trong quá trình sản xuất. Ngoài sản xuất hàng loạt đồ ăn và đồ uống lên men, lên men công nghiệp có ứng
**Acid abscisic** (viết tắt theo tiếng Anhː **ABA**) là một hormone thực vật. ABA có vai trò trong nhiều quá trình phát triển thực vật, bao gồm sự ngủ nghỉ của hạt giống và nụ,
phải|nhỏ|[[Petroselinum crispum|Mùi tây là một ví dụ phổ biến của thưc vật hai năm.]] nhỏ| Cây [[cẩm chướng thơm lùn là một loại thực vật hai năm.]] thumb|Trạng thái hoa hồng của cây _Verbascum epixanthinum_.
Nha đam là một nguyên liệu được dùng nấu chè, đắp mặt...cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về cây nha đam nhé!Nha đam còn được gợi là lô hội, có tên khoa học là
Phân bón lá hữu cơ sinh học CNC2 do Công ty Mai Thanh Thiên sản xuất là sản phẩm thích hợp cho các loại cây trồng, thân thiện với môi trường và an toàn cho