✨Giải Tony

Giải Tony

Giải thưởng Antoinette Perry cho Cống hiến Xuất sắc trong Nghệ thuật Sân khấu Broadway (tiếng Anh: The Antoinette Perry Award for Excellence in Broadway Theatre), thường gọi tắt là giải Tony là một giải thưởng cho nghệ thuật sân khấu Hoa Kỳ do Cánh Sân khấu Hoa Kỳ (tiếng Anh: American Theater Wing) và Liên đoàn Broadway (tiếng Anh: Broadway League) trao tặng hàng năm tại New York City.

Giải Tony được lập ra để vinh danh các tác phẩm và thành tựu xuất sắc nhất của sân khấu Broadway. Ngoài ra còn có một giải Tony cho sân khấu địa phương, giải Tony Đặc biệt (không thông qua bầu chọn) và giải Tony Danh dự cho Cống hiến Xuất sắc trong Nghệ thuật Sân khấu (tiếng Anh: Tony Honors for Excellence in Theatre) và giải Isabelle Stevenson. Giải Tony được đặt tên của Antoinette "Tony" Perry, người sáng lập Cánh Sân khấu Hoa Kỳ.

Phương thức bầu chọn của giải Tony được ghi rõ trong tài liệu "Điều lệ và quy tắc của Cánh Sân khấu Hoa Kỳ cho giải Tony" (tiếng Anh: Rules and Regulations of The American Theatre Wing's Tony Awards), thay đổi theo từng năm. Giải Tony được xem là giải thưởng cao quý nhất của ngành sân khấu Hoa Kỳ, tương đương với giải Oscar của ngành điện ảnh, giải Emmy của truyền hình và Grammy của âm nhạc Hoa Kỳ. Giải Tony là mảnh ghép thứ tư của EGOT (Emmy Grammy Oscar Tony) – bộ tứ 4 giải thưởng cao quý nhất của ngành công nghiệp giải trí Hoa Kỳ. Giải Tony tương đương với giải Laurence Olivier của Vương quốc Anh và giải Molière của Pháp.

Từ năm 1997, lễ trao tặng trong giải Tony được tổ chức hàng năm vào tháng 6 tại Radio City Music Hall thuộc New York City. Đài TV CBS trực tiếp truyền hình cuộc trao giải kéo dài khoảng 3 tiếng.

Năm 2009 vở kịch sân khấu Billy Elliott đạt được nhiều giải Tony ở nhiều hạng mục.

Giải Tony thường niên lần thứ 73 được tổ chức ngày 09 tháng 6 năm 2019 tại Radio City Music Hall ở New York City với James Corden dẫn chương trình.

Hạng mục

Hạng mục về diễn xuất

  • Nam diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại Kịch (Best Performance by a Leading Actor in a Play)
  • Nam diễn viên góp mặt xuất sắc nhất thể loại Kịch (Best Performance by a Featured Actor in a Play)
  • Nam diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch (Best Performance by a Leading Actor in a Musical)
  • Nam diễn viên góp mặt xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch (Best Performance by a Featured Actor in a Musical)
  • Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại Kịch (Best Performance by a Leading Actress in a Play)
  • Nữ diễn viên góp mặt xuất sắc nhất thể loại Kịch (Best Performance by a Featured Actress in a Play)
  • Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch (Best Performance by a Leading Actress in a Musical)
  • Nữ diễn viên góp mặt xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch (Best Performance by a Featured Actress in a Musical)

Hạng mục chuyên môn

  • Nhạc kịch hay nhất (Best Musical)
  • Nhạc kịch làm lại hay nhất (Best Revival of a Musical)
  • Đạo diễn xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch (Best Direction of a Musical)
  • Kịch bản xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch (Best Book of a Musical)
  • Âm nhạc hay nhất (Best Original Score)
  • Hòa âm hay nhất (Best Orchestrations)
  • Biên đạo múa xuất sắc nhất (Best Choreography)
  • Thiết kế sân khấu xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch (Best Scenic Design in a Musical)
  • Thiết kế phục trang xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch (Best Costume Design in a Musical)
  • Thiết kế ánh sáng xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch (Best Lighting Design in a Musical)
  • Thiết kế âm thanh xuất sắc nhất thể loại Nhạc kịch (Best Sound Design of a Musical)
  • Vở kịch hay nhất (Best Play)
  • Vở kịch làm lại hay nhất (Best Revival of a Play)
  • Đạo diễn xuất sắc nhất thể loại Kịch (Best Direction of a Play)
  • Thiết kế sân khấu xuất sắc nhất thể loại Kịch (Best Scenic Design in a Play)
  • Thiết kế phục trang xuất sắc nhất thể loại Kịch (Best Costume Design in a Play)
  • Thiết kế ánh sáng xuất sắc nhất thể loại Kịch (Best Lighting Design in a Play)
  • Thiết kế âm thanh xuất sắc nhất thể loại Kịch (Best Sound Design of a Play)

Hạng mục đặc biệt

  • Giải Tony cho sân khấu địa phương (Regional Theatre Tony Award)
  • Giải Tony Đặc biệt (gồm có Giải Thành tựu Trọn đời) (Special Tony Award (Lifetime Achievement Award))
  • Giải Tony Danh dự cho Cống hiến Xuất sắc trong Nghệ thuật Sân khấu (Tony Honors for Excellence in Theatre)
  • Giải Isabelle Stevenson

Hạng mục đã ngừng trao

  • Tác giả xuất sắc nhất (Best Author)
  • Chỉ huy dàn nhạc xuất sắc nhất (Best Conductor and Musical Director)
  • Thiết kế phục trang xuất sắc nhất (Best Costume Design)
  • Thiết kế ánh sáng xuất sắc nhất (Best Lighting Design)
  • Diễn viên trẻ nổi bật nhất (Best Newcomer)
  • Sản phẩm làm lại xuất sắc nhất (Best Revival)
  • Thiết kế sân khấu xuất sắc nhất (Best Scenic Design)
  • Chuyên viên Sân khấu xuất sắc nhất (Best Stage Technician)
  • Sự kiện Sân khấu Đặc biệt xuất sắc nhất (Best Special Theatrical Event)
  • Đạo diễn xuất sắc nhất (Best Direction)

Lịch sử

Cánh Sân khấu Hoa Kỳ thành lập giải Tony năm 1947, một năm sau khi bà Antoinette Perry (biệt danh Tony, người đồng sáng lập Cánh Sân khấu) qua đời. Pemberton – giám đốc Cánh Sân khấu, kiến nghị thành lập một giải thưởng đặt theo tên của Perry để vinh danh cách thành tựu xuất sắc trong nghệ thuật sân khấu. Tại lễ trao giải đầu tiên năm 1947, khi trao giải, Pemberton vô tình gọi là Tony (thay vì tên đầy đủ là Antoinette Perry). Thế là từ đó giải thưởng này "chết tên" Tony.

Lễ trao giải đầu tiên diễn ra ở khách sạn Waldorf Astoria ở New York City vào ngày 06 tháng 4 năm 1947. Giải thưởng hồi đó là "bật lửa và những món trang sức như hộp phấn bằng vàng 14 carat, vòng tay cho các quý bà và cái kẹp tiền cho các quý ông." Mãi đến năm trao giải thứ ba năm 1949, người nhận giải mới được cầm những bức tượng Tony đầu tiên. Năm 1956 là lần đầu tiên giải Tony được phát sóng trên truyền hình.

Bức tượng Tony được giám đốc nghệ thuật Herman Rosse thiết kế và được làm một hợp kim đồng thau pha với một ít đồng thiếc, bên trên mạ một lớp nickel.

👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải thưởng Antoinette Perry cho Cống hiến Xuất sắc trong Nghệ thuật Sân khấu Broadway** (tiếng Anh: **The Antoinette Perry Award for Excellence in Broadway Theatre**), thường gọi tắt là **giải Tony** là một giải
Đến nay, đã có 12 người từng giành cả bốn giải thưởng nghệ thuật thường niên lớn nhất Hoa Kỳ bao gồm giải Emmy, giải Grammy, giải Oscar và giải Tony. Những người này được
**Giải Pulitzer cho kịch** (tiếng Anh: **Pulitzer Prize for Drama**) là một trong các giải Pulitzer của Hoa Kỳ dành cho kịch nghệ. Giải này được thiết lập năm 1918. Không giống như phần lớn
**Giải Grammy** (cách điệu là **GRAMMY**; ban đầu được gọi là **Giải Gramophone**), hoặc đơn giản là **Grammy**, là giải thưởng do Viện hàn lâm Thu âm trao tặng để ghi nhận các thành tựu
Jake Gyllenhaal là một nam diễn viên người Mỹ đã gặt hái được nhiều giải thưởng và đề cử trong suốt sự nghiệp của mình, trong đó có một Giải thưởng Điện ảnh Viện Hàn
right|thumb|_Cats_ tại nhà hát New London Theatre, ảnh chụp năm 1999. **_Cats_** là một vở nhạc kịch thuần hát xuất xứ từ Anh do Andrew Lloyd Webber sáng tác dựa trên tuyển tập thơ _Old
nhỏ|phải|Buổi lễ trao giải ở châu Âu **Lễ trao giải** (_Awards ceremony_) là một loại buổi lễ vinh danh nơi trao các giải thưởng cho những người đạt được nó để ghi nhận và tôn
**Giải Primetime Emmy** (tựa gốc: **Primetime Emmy Award**) là giải thưởng Mỹ được trao tặng bởi Viện Nghệ thuật và khoa học truyền hình nhằm công nhận những thành tựu chương trình truyền hình trong
**Giải bóng đá ngoại hạng Anh 2013–14** là mùa thứ 22 giải bóng đá cao nhất nước Anh được tổ chức kể khi đổi tên thành giải Ngoại hạng kể từ năm 1992. Lịch thi
**Giải Daytime Emmy** (tựa gốc: **Daytime Emmy Award**) là giải thưởng Mỹ được trao tặng bởi Viện Nghệ thuật và khoa học truyền hình nhằm công nhận những thành tựu chương trình truyền hình ban
**Dame Angela Brigid Lansbury** DBE (16 tháng 10 năm 1925 – 11 tháng 10 năm 2022) là một nữ diễn viên kiêm ca sĩ người Ai len - Anh - Mỹ. Bà xuất hiện rất
**Neil Patrick Harris** (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1973) là một nam diễn viên, nhà sản xuất chương trình và đạo diễn người Mỹ. Anh được biết đến rộng rãi nhờ vai diễn Barney
**Alan Irwin Menken** (sinh ngày 22 tháng 7 năm 1949) là một nhà soạn nhạc kịch, nhà soạn nhạc phim và một nghệ sĩ piano người Mỹ. Menken được biết đến nhiều nhất với phần
**Anthony Frank Iommi** (; sinh ngày 19 tháng 2 năm 1948) là một nghệ sĩ guitar, nhạc sĩ và nhà sản xuất âm nhạc người Anh. Ông là tay lead guitar, đồng sáng lập và
**Jessie Alice "Jessica" Tandy** (7 tháng 6 năm 1909 – 11 tháng 9 năm 1994) là một nữ diễn viên kịch và điện ảnh người Mỹ gốc Anh. Bà xuất hiện trên sân khấu Luân
**Dame Margaret Natalie Smith** (28 tháng 12 năm 1934 – 27 tháng 9 năm 2024) được biết đến là một trong những diễn viên ưu tú của Anh. Bà xuất hiện lần đầu tiên trên
**Hugh Michael Jackman** (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1968) là một nam diễn viên, ca sĩ, nhà sản xuất phim người Úc. Anh được biết đến nhiều nhất qua vai diễn Wolverine/ Logan. Jackman
**Audrey Hepburn** (; tên khai sinh **Audrey Kathleen Ruston**; 4 tháng 5 năm 1929 – 20 tháng 1 năm 1993) là một nữ diễn viên người Anh. Là biểu tượng của điện ảnh và thời
**Alfredo James Pacino** (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1940), thường được biết đến với tên **Al Pacino** là một diễn viên nổi tiếng của sân khấu và điện ảnh Hoa Kỳ. Ông được xem
**Giải Grammy lần thứ 64** được tổ chức tại sân vận động MGM Grand Garden Arena (Las Vegas) vào ngày 3 tháng 4 năm 2022. Giải thưởng này ghi nhận những bản thu âm, sáng
**Patricia Neal** (20 tháng 1 năm 1926 – 8 tháng 8 năm 2010) Bà lớn lên ở Knoxville, Tennessee, và học ở trường trung học Knoxville High School,, sau đó học kịch nghệ ở Northwestern
**Lin-Manuel Miranda** (; sinh ngày 16 tháng 1 năm 1980) là một nam nhạc sĩ, nhà soạn nhạc, nhà viết kịch, nhà sản xuất điện ảnh kiêm diễn viên người Mỹ gốc Puerto Rico. Anh
**Tony Alexander Adams** (MBE, sinh ngày 10 tháng 10 năm 1966) là một huấn luyện viên bóng đá và là cựu cầu thủ người Anh. Adams đã dành trọn sự nghiệp 22 năm của anh
**Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất** (trước năm 2012 là _Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất_) là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**John Arthur Lithgow** ( , sinh ngày 19 tháng 10 năm 1945) là nam diễn viên người Mỹ. Ông từng học Đại học Harvard và Viện Âm nhạc Nghệ thuật Luân Đôn trước khi tham
**Scarlett Ingrid Johansson** (; sinh ngày 22 tháng 11 năm 1984) là một nữ diễn viên và ca sĩ người Mỹ. Cô là nữ diễn viên được trả thù lao cao nhất thế giới kể
**_Love for Sale_** là album hợp tác thứ hai của ca sĩ người Mỹ Tony Bennett và Lady Gaga, phát hành ngày 30 tháng 9 năm 2021 bởi Streamline Records, Columbia Records và Interscope Records.
Katharine Hepburn (1907–2003) là một nữ diễn viên điện ảnh, sân khấu và truyền hình người Mỹ. Sự nghiệp của bà kéo dài 66 năm và 8 thập kỷ (1928-1994), trong thời gian đó bà
**Edward John David "Eddie" Redmayne** (OBE, sinh ngày 6 tháng 1 năm 1982) là một diễn viên, ca sĩ và người mẫu Anh. Anh ra và lớn lên tại Thành phố Westminster, anh theo học
**Rita Moreno** (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1931) là một nữ diễn viên, nữ ca sĩ người Puerto Rico. Bà là phụ nữ nói tiếng Tây Ban Nha đầu tiên và duy nhất, đồng
**Giải Grammy lần thứ** **50** được tổ chức tại Trung tâm Staples, Los Angeles vào 10 tháng 2 năm 2008. Giải thưởng vinh danh những thành tựu âm nhạc năm 2007, trong đó có các
**Giải Grammy lần thứ 58** diễn ra vào thứ Hai, ngày 15 tháng 2 năm 2016 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California. Lễ trao giải dành cho những bản thu, sáng tác và
**Andrew Russell Garfield** (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1983) là một nam diễn viên mang hai dòng máu Anh – Mỹ. Anh sinh ra tại Los Angeles nhưng lớn lên tại Surrey. Anh bắt
**Giải Grammy lần thứ 54** được tổ chức vào ngày 12 tháng 2 năm 2012 tại Trung tâm Staples, thành phố Los Angeles, California tại Mĩ. LL Cool J là người dẫn chương trình. Các
**Jonathan Drew Groff** (sinh ngày 26 tháng 3 năm 1985) là một diễn viên, ca sĩ và nhà sản xuất người Mỹ. Được biết đến với vai diễn trên màn ảnh, sân khấu và truyền
**Scott Rudin** (sinh ngày 14 tháng 7 năm 1958) là một nhà sản xuất điện ảnh, truyền hình và kịch hát người Mỹ. Ông là chủ nhân của tượng vàng Oscar khi sản xuất _Không
**Giải Genie cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất** là một giải của Viện Hàn lâm Điện ảnh và Truyền hình Canada dành cho nam diễn viên đóng vai chính trong một phim của
**Cecil Antonio** "**Tony**" **Richardson** (5 tháng 6 năm 1928 – 14 tháng 11 năm 1991) là một đạo diễn và nhà sản xuất phim và sân khấu người Anh với sự nghiệp kéo dài trong
**Viola Davis** (sinh ngày 11 tháng 8 năm 1965) là nữ diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ. Sau khi tốt nghiệp Trường Juilliard năm 1993, Davis bắt đầu sự nghiệp sân khấu và
**Giải Grammy lần thứ 57** được tổ chức vào ngày 8 tháng 2 năm 2015, tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California. Chương trình được truyền hình trực tiếp trên đài CBS lúc 5:00
**Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất** là một trong các giải Quả cầu vàng được Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm. Giải
**Giải Grammy lần thứ 52** diễn ra ngày 31 tháng 1 năm 2010 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California, Mỹ. Chỉ 10 trong số 109 hạng mục của giải được phát sóng trên
**Helen Hayes Brown** (10.10.1900 – 17.3.1993) là nữ diễn viên người Mỹ có sự nghiệp kéo dài tới gần 80 năm. Bà từng được mệnh danh là "Đệ nhất phu nhân của Kịch nghệ Hoa
**Stephen Joshua Sondheim** ( ; 22 tháng 3 năm 1930 - 26 tháng 11 năm 2021) là một nhà soạn nhạc và viết lời ca khúc người Mỹ. Trong số những nhân vật quan trọng
**Giải Oscar cho thiết kế trang phục** là một trong các giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho người thiết kế trang phục cho
**Giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho người quay phim của một
**Jeremy John Irons** (; sinh ngày 19 tháng 9 năm 1948) là một diễn viên và nhà hoạt động người Anh. Ông là một trong số ít minh tinh trên thế giới đã đạt được
**Anna Maria Louisa Italiano** (17 tháng 9 năm 1931 – 6 tháng 6 năm 2005), được biết với nghệ danh là **Anne Bancroft**, là một nữ Diễn viên, đạo diễn phim, người viết kịch bản
Đây là danh sách **các cầu thủ nước ngoài** tại **Premier League**, những người thi đấu từ mùa giải đầu tiên 1992. Danh sách dưới đây cầu thủ phải đạt cả hai điều kiện: #Thi
**Bradley Darryl Wong**, hay **Huỳnh Vinh Lượng** (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1960), thường được biết đến với nghệ danh **BD Wong**, là một nam diễn viên người Mỹ gốc Hồng Kông. Ông từng