✨Giải thưởng Điện ảnh châu Âu

Giải thưởng Điện ảnh châu Âu

Giải Phim châu Âu là một giải do Viện Hàn lâm Phim châu Âu (European Film Academy) trao hàng năm cho các thành tựu trong ngành điện ảnh châu Âu. Giải gồm trên 10 thể loại, trong đó quan trọng nhất là giải "Phim hay nhất năm" (Film of the year). Ban đầu giải mang tên "Giải Felix", nay đổi thành "Giải Phim châu Âu".

Từ khi thành lập năm 1988, Giải rất được ưa chuộng; tuy nhiên uy tín và tầm quan trọng của giải đã bị giảm sút trong giữa thập niên 1990. Từ đầu thế kỷ 21, giải đã lấy lại được phần nào uy tín.

Cho tới năm 2005, thông qua Internet, công chúng cũng tham gia vào việc bầu chọn trong các giải gọi là "Giải công chúng bầu chọn"

Thành phố chủ nhà của Giải này trong các năm lẻ là thành phố Berlin, còn các năm chẵn thì do các thành phố khác luân phiên tổ chức. Năm 2008, lễ trao giải được tổ chức ngày 6.12.2008 tại thành phố Copenhagen.

Giải Phim châu Âu hay nhất (Phim trong năm)

  • 1988 - Krótki phim o zabijaniu (A Short Film About Killing) của Krzysztof Kieślowski
  • 1989 - / Topio stin omichli (Landscape In The Mist) của Theo Angelopoulos
  • 1990 - Porte aperte (Open Doors) của Gianni Amelio
  • 1991 - Riff-Raff của Ken Loach
  • 1992 - Il ladro di bambini (Stolen Children) của Gianni Amelio
  • 1993 - Urga (Close To Eden) của Nikita Mikhalkov
  • 1994 - Lamerica của Gianni Amelio
  • 1995 - Land and Freedom của Ken Loach
  • 1996 - Breaking the Waves của Lars Von Trier
  • 1997 - The Full Monty của Peter Cattaneo
  • 1998 - La vita è bella (Life Is Beautiful) của Roberto Benigni
  • 1999 - Todo sobre mi madre (All About My Mother) của Pedro Almodóvar
  • 2000 - Dancer in the Dark của Lars Von Trier
  • 2001 - Amélie (Le fabuleux destin d'Amélie Poulain) của Jean-Pierre Jeunet
  • 2002 - Talk to Her (Hable con ella) của Pedro Almodóvar
  • 2003 - Good Bye Lenin! của Wolfgang Becker
  • 2004 - Head-On (Gegen die Wand) của Fatih Akın
  • 2005 - Hidden (Caché) của Michael Haneke
  • 2006 - The Lives of Others (Das Leben der Anderen) của Florian Henckel von Donnersmarck
  • 2007 - 4 Months, 3 Weeks and 2 ngày (4 luni, 3 săptămâni şi 2 zile) của Cristian Mungiu
  • 2008 - Gomorrah của Matteo Garrone

Giải đạo diễn châu Âu xuất sắc nhất

  • 1988 - Wim Wenders (Wings of Desire)
  • 1989 - Géza Bereményi (Eldorado)
  • 2001 - Jean-Pierre Jeunet (Amélie)
  • 2002 - Pedro Almodóvar (Talk to Her)
  • 2003 - Lars von Trier (Dogville)
  • 2004 - Alejandro Amenábar (The Sea Inside)
  • 2005 - Michael Haneke (Caché/Hidden)
  • 2006 - Pedro Almodóvar (Volver)
  • 2007 - Cristian Mungiu (4 Months, 3 Weeks and 2 Days)
  • 2008 - Matteo Garrone (Gomorrah)

Giải nam diễn viên châu Âu xuất sắc nhất

  • 1988 - Max von Sydow (Pelle the Conqueror)
  • 1989 - Philippe Noiret (Nuovo Cinema Paradiso)
  • 1990 - Kenneth Branagh (Henry V)
  • 1991 - Michel Bouquet (Toto le heros)
  • 1992 - Matti Pellonpää (La vie de boheme)
  • 1993 - Daniel Auteuil (Un coeur en hiver)
  • 1996 - Ian McKellen (Richard III)
  • 1997 - Bob Hoskins (Twentyfourseven)
  • 1998 - Roberto Benigni (Life Is Beautiful)
  • 1999 - Ralph Fiennes (Sunshine)
  • 2000 - Sergi López (With a Friend Like Harry...)
  • 2001 - Ben Kingsley (Sexy Beast)
  • 2002 - Sergio Castellitto (Mostly Martha & My Mother's Smile)
  • 2003 - Daniel Brühl (Good Bye Lenin!)
  • 2004 - Javier Bardem (The Sea Inside)
  • 2005 - Daniel Auteuil (Caché/Hidden)
  • 2006 - Ulrich Mühe (The Lives of Others)
  • 2007 - Sasson Gabai (Hebrew Wikipedia Article) (The Band's Visit)
  • 2008 - Toni Servillo (Il Divo & Gomorrah)

Giải nữ diễn viên châu Âu xuất sắc nhất

  • 1988 - Carmen Maura (Mujeres al borde de un ataque de nervios)
  • 1989 - Ruth Sheen (High Hopes)
  • 1990 - Carmen Maura (¡Ay Carmela!)
  • 1991 - Clotilde Courau (Le petit criminel)
  • 1992 - Juliette Binoche (The Lovers on the Bridge)
  • 1993 - Maia Morgenstern (Balanta)
  • 1996 - Emily Watson (Breaking the Waves)
  • 1997 - Juliette Binoche (The English Patient)
  • 1998 - & Elodie Bouchez & Natacha Regnier (The Dreamlife of Angels)
  • 1999 - Cecilia Roth (Todo sobre mi madre)
  • 2000 - Björk (Dancer in the Dark)
  • 2001 - Isabelle Huppert (La pianiste)
  • 2002 - Catherine Deneuve, Isabelle Huppert, Emmanuelle Béart, Fanny Ardant, Virginie Ledoyen, Danielle Darrieux, Ludivine Sagnier, Firmine Richard (8 femmes)
  • 2003 - Charlotte Rampling (Swimming Pool)
  • 2004 - Imelda Staunton (Vera Drake)
  • 2005 - Julia Jentsch (Sophie Scholl - The Final Days)
  • 2006 - Penélope Cruz (Volver)
  • 2007 - Helen Mirren (The Queen)
  • 2008 - Kristin Scott Thomas (I've Loved You So Long)

Giải tác giả kịch bản châu Âu

  • 1988 - Louis Malle (Au revoir, les enfants)
  • 1989 - Maria Khmelik (Malenkaja Vera)
  • 1990 - Vitaly Kanevsky (Zamri – Oumri – Voskresni)
  • 1991 - Jaco van Dormael (Toto le Héros)
  • 1992 - István Szabó (Sweet Emma, Dear Böbe)
  • 1996 - Arif Aliev, Sergei Bodrov & Boris Giller (Prisoner of the Mountains)
  • 1997 - Chris van der Stappen & Alain Berliner (Ma vie en rose)
  • 1998 - Peter Howitt (Sliding doors)
  • 1999 - István Szabó & Israel Horovitz (Sunshine)
  • 2000 - Agnès Jaoui & Jean-Pierre Bacri (The Taste of Others)
  • 2001 - Danis Tanovic (No Man’s Land)
  • 2002 - Pedro Almodóvar (Talk to Her)
  • 2003 - Bernd Lichtenberg (Good Bye Lenin!)
  • 2004 - Agnès Jaoui & Jean-Pierre Bacri (Look at Me)
  • 2005 - Hany Abu-Assad & Bero Beyer (Paradise Now)
  • 2006 - Florian Henckel von Donnersmarck (The Lives of Others)
  • 2007 - Fatih Akin (The Edge of Heaven)
  • 2008 - Maurizio Braucci, Ugo Chiti, Gianni di Gregorio, Matteo Garrone, Massimo Gaudioso & Roberto Saviano (Gomorrah)

Giải người viết nhạc phim châu Âu

  • 1989 - Andrew Dickson (High Hopes)
  • 1991 - Hilmar Örn Hilmarsson (Börn Natturunnar)
  • 1992 - Vincent van Warmerdam (De Noorderlingen)
  • 2004 - Bruno Coulais (Les Choristes)
  • 2005 - Rupert Gregson-Williams & Andrea Guerra (Hotel Rwanda)
  • 2006 - Alberto Iglesias (Volver)
  • 2007 - Alexandre Desplat (The Queen)
  • 2008 - Max Richter cho (Waltz with Bashir)

Giải người biên tập phim châu Âu

  • 1991 - Giancarla Simoncelli (Ultrà)
  • 1992 - Nelly Quettier (Les Amants du Pont-Neuf)
  • 2005 - Michael Hudecek & Nadine Muse (Caché/Hidden)

Giải người quay phim châu Âu

  • 1989 - Ulf Brantas & Jörgen Persson (Kvinnorna Pa Taket)
  • 1990 - Tonino Nardi (Porte aperte)
  • 1991 - Walther van den Ende (Toto le Héros)
  • 1992 - Jean-Yves Escoffier (Les Amants du Pont-Neuf)
  • 1997 - John Seale (The English Patient)
  • 1998 - Adrian Biddle (The Butcher Boy)
  • 1999 - Lajos Koltai (The Legend of 1900 & Sunshine)
  • 2000 - Vittorio Storaro (Goya en Burdeos)
  • 2001 - Bruno Delbonnel (Amélie)
  • 2002 - Paweł Edelman (The Pianist)
  • 2003 - Anthony Dod Mantle (Dogville & 28 ngày Later)
  • 2004 - Eduardo Serra (Girl With A Pearl Earring)
  • 2005 - Franz Lustig (Don't Come Knocking)
  • 2006 - Barry Ackroyd (The Wind that Shakes the Barley) & José Luis Alcaine (Volver)
  • 2007 - Frank Griebe (Perfume: The Story of a Murderer)
  • 2008 - Marco Onorato (Gomorrah)

Giải khám phá mới (Discovery) - Giải Fassbinder

  • 1988 - Pelle Hvenegaard (Pelle Erobreren)
  • 1990 - Ennio Fantastichini (Porte aperte)
  • 1997 - Bruno Dumot (La vie de Jésus)
  • 1998 - Thomas Vinterberg (Festen) & Erick Zonca (The Dreamlife of Angels)
  • 1999 - Tim Roth (The War Zone)
  • 2000 - Laurent Cantet (Human Resources)
  • 2001 - Achero Mañas (El Bola)
  • 2002 - György Palfi (Hukkle)
  • 2003 - Andrey Zvyagintsev (The Return)
  • 2004 - Andrea Frazzi & Antonio Frazzi (Stolen Childhood)
  • 2005 - Jakob Thuesen (Accused)
  • 2006 - Gela Babluani (13 Tzameti)
  • 2007 - Eran Kolirin (The Band's Visit)
  • 2008 - Steve McQueen (Hunger)

Giải Jameson do công chúng bầu chọn - Đạo diễn châu Âu xuất sắc nhất

  • 1997 - Peter Cattaneo (The Full Monty)
  • 1998 - Roland Emmerich (Godzilla)
  • 1999 - Pedro Almodóvar (Todo Sobre Mi Madre)
  • 2000 - Lars von Trier (Dancer in the Dark)
  • 2001 - Jean-Pierre Jeunet (Amélie)
  • 2002 - Pedro Almodóvar (Hable Con Ella)
  • 2003 - Wolfgang Becker (Good Bye Lenin!)
  • 2004 - Fatih Akin (Head-On)
  • 2005 - Marc Rothemund (Sophie Scholl - The Final Days)

Giải Jameson do công chúng bầu chọn - Nam diễn viên châu Âu xuất sắc nhất

  • 1997 - Javier Bardem
  • 1998 - Antonio Banderas (The Mask of Zorro)
  • 1999 - Sean Connery (Entrapment)
  • 2000 - Ingvar E. Sigurdsson (Englar Alheimsins)
  • 2001 - Colin Firth (Bridget Jones's Diary)
  • 2002 - Javier Camara (Hable Con Ella)
  • 2003 - Daniel Brühl (Good Bye Lenin!)
  • 2004 - Daniel Brühl (Love in Thoughts)
  • 2005 - Orlando Bloom (Kingdom Of Heaven)

Giải Jameson do công chúng bầu chọn - Nữ diễn viên châu Âu xuất sắc nhất

  • 1997 - Jodie Foster (Contact)
  • 1998 - Kate Winslet (Titanic)
  • 1999 - Catherine Zeta-Jones (Entrapment)
  • 2000 - Björk (Dancer in the Dark)
  • 2001 - Juliette Binoche (Chocolat)
  • 2002 - Kate Winslet (Iris)
  • 2003 - Katrin Sass (Good Bye Lenin!)
  • 2004 - Penélope Cruz (Don't Move)
  • 2005 - Julia Jentsch (Sophie Scholl - The Final Days)

Giải do công chúng bầu chọn - Phim châu Âu hay nhất

  • 2006 - Volver
  • 2007 - La sconosciuta
  • 2008 - Harry Potter and the Order of the Phoenix

Cống hiến của châu Âu cho Điện ảnh thế giới

  • 1997 - Milos Forman (The People vs. Larry Flynt)
  • 1998 - Stellan Skarsgård (Amistad & Good Will Hunting)
  • 1999 - Antonio Banderas & Roman Polanski
  • 2000 - Jean Reno & Roberto Benigni
  • 2001 - Ewan McGregor
  • 2002 - Victoria Abril
  • 2003 - Carlo di Palma
  • 2004 - Liv Ullmann
  • 2005 - Maurice Jarre
  • 2006 - Jeremy Thomas
  • 2007 - Michael Ballhaus
  • 2008 - Søren Kragh-Jacobsen, Kristian Levring, Lars von Trier & Thomas Vinterberg

Phim ngoài châu Âu - Giải Screen International

  • 1996 - ''Dead Man
  • 1997 - ''Hana-Bi
  • 1998 - ''The Truman Show
  • 1999 - ''The Straight Story
  • 2000 - ''In the Mood for Love
  • 2001 - / ''Moulin Rouge!
  • 2002 - ''Chronicle of a Disappearance
  • 2003 - ''Les invasions barbares
  • 2004 - ''2046
  • 2005 - ''Good Night, and Good Luck.

Giải cống hiến trọn đời cho Điện ảnh

  • 1988 - Ingmar Bergman & Marcello Mastroianni
  • 1989 - Federico Fellini
  • 1990 - Andrzej Wajda
  • 1991 - Alexandre Trauner
  • 1992 - Billy Wilder
  • 1993 - Michelangelo Antonioni
  • 1994 - Robert Bresson
  • 1995 - Marcel Carne
  • 1996 - Alec Guinness
  • 1997 - Jeanne Moreau
  • 1999 - Ennio Morricone
  • 2000 - Richard Harris
  • 2001 - Monty Python
  • 2002 - Tonino Guerra
  • 2003 - Claude Chabrol
  • 2004 - Carlos Saura
  • 2005 - Sean Connery
  • 2006 - Roman Polański
  • 2007 - Jean-Luc Godard
  • 2008 - Judi Dench

Các giải khác

  • Giải cho đóng góp nghệ thuật (Award for an artistic contribution)
  • Giải phê bình - Giải Fipresci (Critics Award - Prix Fipresci)
  • Giải phim tài liệu - Giải Arte (Documentary - Prix Arte)
  • Giải thiết kế sản xuất châu Âu (European Production Designer)
  • Giải phim ngắn - Giải UIP (Short Film - Prix UIP)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải Phim châu Âu** là một giải do Viện Hàn lâm Phim châu Âu (_European Film Academy_) trao hàng năm cho các thành tựu trong ngành điện ảnh châu Âu. Giải gồm trên 10 thể
**Mạng lưới khuyến khích điện ảnh châu Á** (tên gốc tiếng Anh: **The Network for the Promotion of Asian Cinema**, viết tắt: **NETPAC**) là một tổ chức toàn cầu gồm 29 quốc gia thành viên.
**Giải thưởng Âm nhạc MTV Châu Âu** (_MTV Europe Music Awards_ hay _MTV EMAs_ hay đơn giản _EMAs_) là một giải thưởng thành lập năm 1994 bởi kênh truyền hình MTV châu Âu. Giải thưởng
**Giải Phim châu Âu 2011** hay là Giải Phim châu Âu lần thứ 24 được tổ chức tại Berlin, Đức ngày 3.12.2011. Những phim và những người đoạt giải do hơn 2.500 thành viên của
_Call Me by Your Name_ là một phim điện ảnh chính kịch lãng mạn tuổi mới lớn năm 2017 do Luca Guadagnino đạo diễn và James Ivory chắp bút, dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng
|-| | colspan="2" width=50 |Thắng |61 |-| | colspan="2" width=50 |Đề cử |108 |} Dương Tử Quỳnh là một nữ diễn viên người Malaysia bắt đầu sự nghiệp của mình ở điện ảnh Hồng Kông
**Civis – Giải Truyền thông châu Âu về Hội nhập** (trước đây gọi là _Giải Truyền thông CIVIS về Hội nhập và Đa dạng Văn hóa ở châu Âu_, _viết tắt là_ Giải thưởng Truyền
[[Auguste và Louis Lumière, "cha đẻ" của nền điện ảnh]] **Lịch sử điện ảnh** là quá trình ra đời và phát triển của điện ảnh từ cuối thế kỉ 19 cho đến nay. Sau hơn
**Điện ảnh Việt Nam** hay **phim điện ảnh Việt Nam** (tức **phim lẻ Việt Nam**) là tên gọi ngành công nghiệp sản xuất phim của Việt Nam từ 1923 đến nay. Điện ảnh Việt Nam
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
thumb|[[Jean Gabin, Louis de Funès, Jeanne Moreau, Alain Delon, Brigitte Bardot, Jean-Paul Belmondo, Isabelle Huppert, Jean Dujardin, Gérard Depardieu.]] **Điện ảnh Pháp** là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Pháp, nền điện
**Điện ảnh Hồng Kông** (tiếng Trung Quốc: 香港電影 / _Hương Cảng điện ảnh_, tiếng Anh: _Cinema of Hong Kong_) hay **phim điện ảnh Hồng Kông** (tức **phim lẻ Hồng Kông**) là tên gọi ngành công
Tập tin:Germany film clapperboard.svg **Điện ảnh Đức** là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Đức. Ra đời từ cuối thế kỉ 19, cho đến nay điện ảnh Đức đã có nhiều đóng
**Giải Bodil** là giải thưởng điện ảnh của Đan Mạch do Hiệp hội cộng tác viên phim (_Filmedarbejderforeningen_), một Hiệp hội các ký giả chuyên giới thiệu và phê bình phim của các báo ở
George Michael (1963–2016) là ca sĩ người Anh, xuất hiện trong nhóm nhạc pop Wham! trước khi bắt đầu sự nghiệp đơn ca thành công. Ông đã bán hơn 100 triệu đĩa nhạc trên thế
**Giải phim châu Âu 2008** là giải Phim châu Âu hàng năm lần thứ 21, được tổ chức tại Copenhagen, Đan Mạch, ngày 6.12.2008. nhỏ|"Forum Copenhagen", nơi diễn ra lễ trao **Giải phim châu Âu
nhỏ|phải|[[Anh em nhà Lumière, cha đẻ của nghệ thuật điện ảnh]] **Điện ảnh** là một loại hình nghệ thuật tổng hợp thể hiện bằng hình ảnh kết hợp âm thanh, đôi khi là một số
**Giải phim của Hội đồng Bắc Âu** là một giải thưởng của Hội đồng Bắc Âu dành cho phim điện ảnh xuất sắc có nguồn gốc từ văn hóa Bắc Âu. Giải được thành lập
**_Giải Cây chổi vàng_** (tiếng Trung: 金扫帚奖, tiếng Anh: Golden Broom Awards) là một giải thưởng điện ảnh do Trình Thanh Tùng lập ra vào năm 2007 với mục đích trao cho những tác phẩm
**Giải thưởng Viện Hàn lâm** (tiếng Anh: **Academy Awards**), thường được biết đến với tên **giải Oscar** (tiếng Anh: **Oscars**) là giải thưởng điện ảnh hằng năm của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**_Đáy thượng lưu_** (tiếng Anh: _Triangle of Sadness_) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại hài đenchâm biếmchính kịch công chiếu năm 2022 do Ruben Östlund viết kịch bản kiêm đạo diễn trong
**Giải César** là một giải thưởng điện ảnh quốc gia của Pháp. Giải thưởng có tên gọi cũ là _Nuit des César_ và lần đầu tổ chức vào năm 1976. Các đề cử được lựa
**Điện ảnh Nga** (tiếng Nga: _Кинематограф России_) bắt đầu từ thời Đế quốc Nga, phát triển qua thời Liên Xô và sau khi Liên Xô sụp đổ, nền điện ảnh Nga đã nhận được sự
**Giải Goya**, (tiếng Tây Ban Nha: **los Premios Goya** là giải thưởng điện ảnh chính của Tây Ban Nha. Giải này được lập ra năm 1987, một năm sau khi thành lập Academia de las
Tập tin:Italy film clapperboard.svg **Điện ảnh Ý** là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Ý. Cùng với điện ảnh Pháp, điện ảnh Ý là một trong những nền điện ảnh lâu đời
**Giải Glamour cho Nữ diễn viên phim** (tiếng Anh: _Glamour Award for Film Actress_) là một hạng mục trong hệ thống Giải Glamour được Tạp chí Glamour (Vương quốc Anh) trao tặng hàng năm nhằm
Nền **điện ảnh Slovakia** trải dài trên hàng loạt đè tài và phong cách đặc trưng của nền điện ảnh châu Âu. Mặc dù vậy có thể thấy một lượng lớn các đề tài nhất
**Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020**, hay còn gọi là **UEFA Euro 2020**, là giải vô địch bóng đá châu Âu lần thứ 16, giải vô địch bóng đá quốc tế của châu
**Châu Kiệt Luân** (, nghệ danh tiếng Anh: **Jay Chou**, sinh ngày 18 tháng 1 năm 1979) là một ca sĩ, nhạc sĩ, rapper, nhà sản xuất âm nhạc, diễn viên, đạo diễn, doanh nhân
thumb|[[Đông Nhi đã giành được 75 giải thưởng trong sự nghiệp âm nhạc của mình.]] |- class="yes table-yes2" |_Thắng_ |75 |- class="no table-no2" |_Đề cử_ |133 |} **Mai Hồng Ngọc** (sinh ngày 13 tháng 10
**Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu** là một giải đấu bóng đá nam được tổ chức từ ngày 4 tháng 9 năm 2016 đến ngày 14 tháng
Coldplay là một ban nhạc Alternative Rock của Anh thành lập ở Thủ đô Luân Đôn. Các thành viên gồm Chris Martin (hát chính, chơi guitar, piano), John Buckland (chơi guitar), Guy Berryman (chơi bass)
thumb|[[Trần Mộc Thắng, đạo diễn của điện ảnh Hồng Kông.]] **Đạo diễn** là người chịu trách nhiệm chỉ đạo quá trình thực hiện một tác phẩm nghe nhìn, thường là điện ảnh hoặc truyền hình.
**Liên minh châu Âu** hay **Liên hiệp châu Âu** (tiếng Anh: _European Union_; viết tắt **EU**), còn được gọi là **Liên Âu** (tiền thân là Cộng đồng Kinh tế châu Âu), là một thực thể
**Lịch sử châu Âu** mô tả những sự kiện của con người đã diễn ra trên lục địa châu Âu. Từ thời tiền sử tới thời hiện đại. Châu Âu có một lịch sử dài,
**Liên hoan phim tài liệu châu Âu - Việt Nam** là liên hoan phim tài liệu do các quốc gia châu Âu phối hợp với Hãng Phim Tài liệu và Khoa học Trung ương Việt
thumb|300x300px|Các tiểu vùng của Châu Âu - CIA World Factbook **Châu Âu** hay **Âu Châu** (, ) về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**Trận chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020** là một trận đấu bóng đá được diễn ra vào ngày 11 tháng 7 năm 2021 trên sân vận động Wembley ở Luân Đôn,
**Giải vô địch bóng đá châu Âu** (**UEFA European Football Championship**), thường được biết đến với tên gọi **UEFA Euro** hay **Euro**, là giải bóng đá quốc tế dành cho các đội tuyển quốc gia
Đồng hồ đếm ngược đến ngày khai mạc (Lviv, Ukraina) Những chú dê – biểu tượng của thành phố Poznan được trang trí bởi lá cờ Euro 2012 **Giải vô địch bóng đá châu Âu
**Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024** (tiếng Đức: _Fußball-Europameisterschaft 2024_), thường được gọi là **UEFA Euro 2024** (cách điệu thành **UEFA EURO 2024**) hay đơn giản là **Euro 2024**, là lần tổ chức
Hoạt hình 24 giờ [[Xoáy thuận Xynthia đi ngang qua Pháp]] thumb|Mô hình khái niệm cho một cơn bão gió châu Âu và các dấu chân gió mạnh liên quan. Lưu ý rằng tuyến đường
**Chung kết Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2022** là một trận đấu bóng đá vào ngày 31 tháng 7 năm 2022 diễn ra tại Sân vận động Wembley ở Luân Đôn, Anh,
**Lady Gaga** là một ca sĩ-nhạc sĩ nhạc pop người Hoa Kỳ. Album phòng thu đầu tiên của cô mang tên The Fame được hãng thu âm Interscope Records phát hành vào tháng 8 năm
**Ủy hội châu Âu** (, ) là một tổ chức quốc tế làm việc hướng tới việc hội nhập châu Âu. Ủy hội được thành lập năm 1949 và có một sự nhấn mạnh đặc
**Trận chung kết của UEFA Euro 2016**, phiên bản thứ mười lăm của Giải vô địch bóng đá châu Âu đã đến. Đây là giải đấu bóng đá quốc tế được UEFA tổ chức 4
nhỏ|Lăng mộ năm 1342 của [[Katarina Vilioni, thành viên của một gia đình thương gia người Ý ở Dương Châu]] Dựa trên bằng chứng văn bản và khảo cổ học, người ta tin rằng hàng
**Tòa án Công lý châu Âu**, (tiếng Anh, "European Court of Justice") tên chính thức là **Tòa án Công lý** (tiếng Anh, "Court of Justice") là toà án tối cao của Liên minh châu Âu
Nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Anh **Adele** đã nhận 86 giải thưởng từ 168 đề cử, trong đó có 4 giải Brit, một giải Oscar, một giải Quả cầu vàng, 15 giải Grammy, 13 giải