✨Giải Hans Christian Andersen

Giải Hans Christian Andersen

Giải Hans Christian Andersen, hoặc Huy chương Hans Christian Andersen (tiếng Đan Mạch: H.C. Andersen-medaljen) hoặc giải IBBY là một giải thưởng quốc tế dành cho văn học thiếu nhi và tuổi trẻ.

Giải này được tổ chức Ban quốc tế về sách cho các người trẻ (International Board on Books for Young People, viết tắt là IBBY) lập ra từ năm 1956 và được trao hàng năm cho một tác giả. Từ năm 1966 cũng trao thêm một giải cho họa sĩ vẽ minh họa cho sách thiếu nhi.

Giải này được coi là giải thưởng cao nhất dành cho văn học thiếu nhi và thường được gọi là «Giải Nobel nhỏ».

Theo thông lệ, lễ trao giải được tổ chức tại Đan Mạch, do nữ hoàng Margrethe II của Đan Mạch đích thân trao, tuy nhiên trong những năm vừa qua giải cũng được trai tại "Hội chợ sách thiếu nhi" ở Bologna.

Các người đoạt giải

nhỏ|upright|[[Tove Jansson đoạt giải năm 1966]] nhỏ|upright|[[Annie M.G. Schmidt đoạt giải năm 1988]] nhỏ|upright|[[Jürg Schubiger đoạt giải năm 2008]] nhỏ|upright|[[David Almond đoạt giải năm 2010]]

Giải Hans Christian Andersen cho tác giả

  • 1956: Eleanor Farjeon (Anh)
  • 1958: Astrid Lindgren (Thụy Điển)
  • 1960: Erich Kästner (Đức)
  • 1962: Meindert DeJong (Hoa Kỳ)
  • 1964: René Guillot (Pháp)
  • 1966: Tove Jansson (Phần Lan)
  • 1968 James Krüss (Đức) và José Maria Sanchez-Silva (Tây Ban Nha)
  • 1970 Gianni Rodari (Ý)
  • 1972 Scott O'Dell (Hoa Kỳ)
  • 1974 Maria Gripe (Thụy Điển)
  • 1976 Cecil Bødker (Đan Mạch)
  • 1978 Paula Fox (Hoa Kỳ)
  • 1980 Bohumil Říha (Tiệp Khắc)
  • 1982 Lygia Bojunga Nunes (Brasil)
  • 1984 Christine Nöstlinger (Áo)
  • 1986 Patricia Wrightson (Áo)
  • 1988 Annie M.G. Schmidt (Hà Lan)
  • 1990 Tormod Haugen (Na Uy)
  • 1992 Virginia Hamilton (Hoa Kỳ)
  • 1994 Michio Mado (Nhật Bản)
  • 1996 Uri Orlev (Israel)
  • 1998 Katherine Paterson (Hoa Kỳ)
  • 2000 Ana Maria Machado (Brasil)
  • 2002 Aidan Chambers (Anh)
  • 2004 Martin Waddell (Ireland)
  • 2006 Margaret Mahy (New Zealand)
  • 2008 Jürg Schubiger (Thụy Sĩ)
  • 2010 David Almond (Anh)
  • 2012 María Teresa Andruetto (Argentina)
  • 2014 Nahoko Uehashi (Nhật Bản)

    Giải Hans Christian Andersen cho nghệ thuật minh họa

  • 1966: Alois Carigiet (Thụy Sĩ)
  • 1968: Jiří Trnka (Tiệp Khắc)
  • 1970: Maurice Sendak (Hoa Kỳ)
  • 1972: Ib Spang Olsen (Đan Mạch)
  • 1974: Farshid Mesghali (Iran)
  • 1976: Tatjana Mawrina (Liên Xô)
  • 1978: Svend Otto S. (Đan Mạch)
  • 1980: Suekichi Akaba (Nhật Bản)
  • 1982: Zbigniew Rychlicki (Ba Lan)
  • 1984: Mitsumasa Anno (Nhật Bản)
  • 1986: Robert Ingpen (Úc)
  • 1988: Dusan Kállay (Tiệp Khắc)
  • 1990: Lisbeth Zwerger (Áo)
  • 1992: Kveta Pacovská (Tsjekkia)
  • 1994: Jörg Müller (Thụy Sĩ)
  • 1996: Klaus Ensikat (Đ1ưc)
  • 1998: Tomi Ungerer (Pháp)
  • 2000: Anthony Browne (Anh)
  • 2002: Quentin Blake (Anh)
  • 2004: Max Velthuijs (Hà Lan)
  • 2006: Wolf Erlbruch (Đức)
  • 2008: Roberto Innocenti (Ý)
  • 2010: Jutta Bauer (Đức)
  • 2012: Petr Sís (Cộng hòa Séc)
  • 2014: Roger Mello (Brazil)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải Hans Christian Andersen**, hoặc **Huy chương Hans Christian Andersen** (tiếng Đan Mạch: _H.C. Andersen-medaljen_) hoặc **giải IBBY** là một giải thưởng quốc tế dành cho văn học thiếu nhi và tuổi trẻ. Giải này
nhỏ|phải|Hình Hans Christian Andersen, chụp vào khoảng tháng 10 năm 1869. **Hans Christian Andersen** (2 tháng 4 năm 1805 – 4 tháng 8 năm 1875; tiếng Việt thường viết là _Han-xơ Crít-xtian An-đéc-xen_) là nhà
:_Đừng lẫn lộn với [Giải Hans Christian Andersen]_ 'Giải văn học Hans Christian Andersen' là một giải thưởng văn học của Đan Mạch, được lập ra năm 2010. Giải do _Ủy ban giải thưởng văn
phải|nhỏ|376x376px|Cổng dẫn vào Nhà hát Hans Christian Andersen ở Lublin (2009) **Nhà hát Hans Christian Andersen** ở Lublin (tiếng Ba Lan: _Teatr Lalki i Aktora im. Hansa Christiana Andersena_) là một trong những sân khấu
**Hans Christian Ørsted** (14 tháng 8 năm 1777 - 9 tháng 3 năm 1851) là một nhà vật lý và nhà hóa học người Đan Mạch. Ông là người đã củng cố triết học hậu
**_Bà chúa Tuyết_** (tiếng Đan Mạch: Sneedronningen) hay còn gọi là **Nữ chúa Tuyết** là một câu chuyện cổ tích của nhà văn người Đan Mạch Hans Christian Andersen. Đây là tác phẩm thứ 68
"**Chú vịt con xấu xí**" (tiếng Đan Mạch: **Den grimme ælling**) là một truyện thần kỳ dành cho trẻ em của nhà văn người Đan Mạch Hans Christian Andersen (1805 – 1875). Truyện kể về
**_Nữ hoàng băng giá_** (còn gọi là _Băng giá_, ) là một bộ phim điện ảnh nhạc kịch kỳ ảo sử dụng công nghệ hoạt hình máy tính của Mỹ do Walt Disney Animation Studios
Minh họa trong sách _Fairy tales and stories_ in năm [[1900, trang 406.|thế=]] **_Cô bé bán diêm_** là truyện cổ tích do tác giả người Đan Mạch Hans Christian Andersen sáng tác. Truyện kể về
"**Bộ quần áo mới của hoàng đế**" () là một truyện ngắn của nhà văn Hans Christian Andersen về việc hai người thợ dệt hứa với vị hoàng đế là sẽ dệt cho ông một
**_Nàng tiên cá_** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Little Mermaid_**) là một bộ phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại nhạc kịchphiêu lưukỳ ảo công chiếu vào năm 2023 do Rob Marshall làm đạo diễn
"**Chim họa mi**" (tiếng Đan Mạch: "Nattergalen") là một truyện thần kỳ của nhà văn người Đan Mạch Hans Christian Andersen về một hoàng đế thích tiếng leng keng của một con chim giả có
**_Nàng tiên cá_** là bộ phim hoạt hình nhạc kịch tưởng tượng năm 1989 của Hoa Kỳ do Walt Disney Feature Animation sản xuất và Walt Disney Pictures phát hành. Dựa trên câu chuyện cổ
**Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất** (trước năm 2012 là _Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất_) là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**Giải Oscar cho nhạc phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho nhạc viết riêng cho một
nhỏ|Nàng tiên cá. (Tranh của Vilhelm Pendersen) **_Nàng tiên cá_** (; ) là truyện cổ tích nổi tiếng của nhà văn, nhà thơ người Đan Mạch Hans Christian Andersen, kể về một nàng tiên cá
"**Thiên thần**" (tiếng Đan Mạch: **Engelen**) là một câu chuyện cổ tích văn học của Hans Christian Andersen về một thiên thần và một đứa trẻ đã chết đi thu thập hoa để mang lên
**Giải Oscar cho thiết kế trang phục** là một trong các giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho người thiết kế trang phục cho
**Giải Oscar cho ca khúc gốc trong phim xuất sắc nhất** là một trong số những giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho những
**Giải Oscar cho âm thanh xuất sắc nhất** (tên đầy đủ của tiếng Anh: _Academy Award for Best Sound Mixing_, Giải Oscar cho hoà âm hay nhất) là một hạng mục của giải Oscar dành
**Varvara Jmoudsky**, hay còn được biết đến với cái tên **Barbara Karinska** hay đơn giản là **Karinska** (3 tháng 10 năm 1886 - 18 tháng 10 năm 1983), là người thiết kế phục trang trong
thumb|Soprano Jenny Lind
vẽ bởi [[Eduard Magnus, 1862]] thumb|[[Daguerreotype bởi Jenny Lind. (ảnh bởi Poly Von Schneidau, New York, 1850)]] **Johanna Maria Lind** (6 tháng 10 năm 1820 – 2 tháng 11 năm 1887), được
**Joanne Rowling** ( ; sinh ngày 31 tháng 7 năm 1965), thường được biết đến với bút danh **J. K. Rowling**, là một nhà văn, nhà từ thiện, nhà sản xuất phim và truyền hình,
**Walt Disney Animation Studios** (trước đây được biết đến với tên gọi **Walt Disney Feature Animation**, **Walt Disney Productions** và **Disney Brothers Cartoon Studio**), là một xưởng sản xuất phim hoạt hình của Hoa Kỳ
**Vivien Leigh, Nam tước phu nhân Olivier** (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1913 - mất ngày 8 tháng 7 năm 1967), là một diễn viên điện ảnh người Anh. Bà đã giành được 2
**Công chúa tóc xù** (tên gốc tiếng Anh: **_Brave_**) (còn có tên gọi khác là **Nàng công chúa can đảm**) là phim hoạt hình máy tính thể loại tưởng tượng của Mỹ phát hành năm
**Agniya Lvovna Barto** (tiếng Nga: Агния Львовна Барто; 17 tháng 2 năm 1906 – 1 tháng 4 năm 1981) là nữ nhà văn, nhà thơ Nga. Agniya Barto là tác giả của những tập thơ
**Vicente Aleixandre** (tiếng Tây Ban Nha đầy đủ: Vicente Pablo Marcelino Cirilo Aleixandre y Merlo; 26 tháng 4 năm 1898 - 14 tháng 12 năm 1984) là một nhà thơ người Tây Ban Nha, đại
**Tove Marika Jansson** (Phần Lan ; (9 tháng 8 năm 1914 – 27 tháng 6 năm 2001) là một tiểu thuyết gia người Phần Lan nói tiếng Thụy Điển, đồng thời là một họa sĩ,
**Văn hóa Đan Mạch** có một di sản kiến thức và nghệ thuật phong phú. Các khám phá thiên văn của Tycho Brahe (1546–1601), Ludwig A. Colding (1815–1888) đã khớp nối định luật bảo toàn
**Elsa**, còn được biết đến với tên gọi **Nữ hoàng băng giá**, là một nhân vật hư cấu xuất hiện trong bộ phim hoạt hình chiếu rạp thứ 53 của Walt Disney Animation Studios, _Nữ
**Nàng tiên cá** (Anh: Mermaid) còn gọi là **mỹ nhân ngư** hoặc **ngư nữ** là sinh vật sống dưới nước có phần đầu và phần thân trên giống phụ nữ, còn phần dưới thì là
**Christine Nöstlinger** (13 tháng 10 năm 1936 - 28 tháng 6 năm 2018) là nhà văn người Áo nổi tiếng với những cuốn sách thiếu nhi. Bà đã nhận được một trong hai Giải thưởng
**Carl Nielsen** (1865–1931) được biết đến là nhà soạn nhạc danh tiếng nhất Đan Mạch, với nhiều cách tân trong sáng tác và đậm màu sắc âm nhạc truyền thống. Hình ảnh của ông đã
**Anna của Vương quốc Arendelle** là một nhân vật hư cấu xuất hiện trong phim hoạt hình chiếu rạp thứ 53 của Walt Disney Animation Studios, _Nữ hoàng băng giá_ (2013). Người lồng tiếng chủ
right|upright=1.75|thumb|Những ngồi nhà nhiều màu sắc ở Nyhavn **Nyhavn** (phát âm tiếng Đan Mạch: [ˈnyhɑwˀn]; Bến cảng mới) là một khu vực bờ sông, khu vực giải trí và thế kỷ 17 ở Copenhagen, Đan
**Dạ oanh** (tên khoa học: **_Luscinia megarhynchos_**) là một loài chim trong Họ Đớp ruồi (Muscicapidae) thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes). Trước đây dạ oanh được xếp vào họ Hoét (Turdidae), sau được phân vào họ
**Đan Mạch** (tiếng Đan Mạch: _Danmark_) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch. Đan Mạch nằm ở vùng cực nam của các
**Alexandra của Đan Mạch** (Tên đầy đủ: Alexandra Caroline Marie Louise Charlotte Julia; 1 tháng 12 năm 1844 – 20 tháng 11 năm 1925) là Vương hậu Vương quốc Liên hiệp Anh và các quốc
**Copenhagen** (viết theo tên tiếng Anh; phiên âm tiếng Việt: **Cô-pen-ha-ghen**) hay **København** (tên gốc tiếng Đan Mạch, ) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Đan Mạch, đồng thời là thành
**Dagmar của Đan Mạch** (26 tháng 11 năm 1847 – 13 tháng 10 năm 1928), sau khi lấy chồng thì sử dụng tên tiếng Nga **Mariya Feodorovna** (), là Hoàng hậu của Đế quốc Nga
**_Disney Princess_** là một thương hiệu truyền thông sở hữu bởi Công ty Walt Disney, do chủ tịch của Disney Consumer Products, Andy Mooney sáng tạo ra vào cuối những năm 1990. Thương hiệu này
**Lang's Fairy Books** là tuyển tập 25 cuốn truyện cho thiếu nhi do tác giả Andrew Lang và phu nhân Leonora Blanche Alleyne công bố giai đoạn 1889 - 1913 tại Scotland. ## Lịch sử
**Nguyễn Bích Lan** (sinh năm 1976) là một dịch giả tự do người Việt Nam. Ngoài dịch sách, bà còn làm thơ, viết truyện ngắn, đã được in trên một số sách. ## Tiểu sử
**Frederik Magle** là nhà soạn nhạc, nhạc sĩ chơi đàn organ và nghệ sĩ dương cầm người Đan Mạch. ## Tiểu sử Frederik Magle là con của nhà văn kiêm nữ diễn viên Mimi Heinrich
**Paulo Coelho** (sinh ngày 24 tháng 8 năm 1947; phát âm "Pao-lu Koe-lhu") là tiểu thuyết gia nổi tiếng người Brasil. ## Sự nghiệp Paulo Coelho sinh tại Rio de Janeiro (Brasil). Ông học đại
**Astrid Anna Emilia Lindgren** là một nữ văn sĩ nổi tiếng và có nhiều ảnh hưởng trong giới văn học cho trẻ em của Thụy Điển. Tác phẩm của bà đã được dịch ra gần
**_Cô bé người cá Ponyo_** (tiếng Nhật: 崖の上のポニョ, がけのうえのポニョ, **Gake no Ue no Ponyo**, dịch nghĩa: _Ponyo trên vách đá_, thường gọi **Ponyo**) là một bộ phim anime thực hiện bởi Studio Ghibli công chiếu
17 tháng 2 năm 1862 – 8 tháng 7 năm 1922) là một bác sĩ, một dịch giả, nhà viết tiểu thuyết và là một nhà thơ Nhật Bản. Ông sinh ra ở Tsuwano, tỉnh
Ngày **4 tháng 8** là ngày thứ 216 (217 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 149 ngày trong năm. ## Sự kiện *1914 – Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức xâm lược