✨Giải bóng đá ngoại hạng Burundi
Giải bóng đá ngoại hạng Burundi (hay có tên Amstel Ligue) là hạng đấu cao nhất của bóng đá Burundi. Giải đấu được thành lập năm 1972, có 16 đội thi đấu 30 vòng trên sân nhà và sân khách.
Năm 2009, giải rút xuống còn 12 đội.
Đội bóng Amstel Ligue 2015-16
- Aigle Noir FC (Makamba)
- AS Inter Star (Bujumbura)
- Athlético Olympic FC (Bujumbura)
- Bujumbura City FC
- Flambeau de l'Est (Ruyigi)
- Le Messager FC de Bujumbura (Bujumbura)
- Le Messager FC de Ngozi (Ngozi)
- Les Crocos FC (Xuống hạng)
- Les Eléphants FC (Xuống hạng) (Bubanza)
- Les Jeunes Athlétiques (Xuống hạng)
- LLB Sports4Africa FC (Bujumbura)
- Magara Star (Nyanza Lac)
- Muzinga FC (Bujumbura)
- Olympic Muremera
- Olympique Star
- Vital'O FC (Bujumbura)
Đội vô địch trước đây
- 1963: Stella Matutina FC (Bujumbura)
- 1964: Stella Matutina FC (Bujumbura)
- 1965: Maniema Fantastique (Bujumbura)
- 1966: Maniema Fantastique (Bujumbura)
- 1967: Maniema Fantastique (Bujumbura)
- 1968: Maniema Fantastique (Bujumbura)
- 1969: Espoir FC (Bujumbura)
- 1970: Inter FC (Bujumbura) **
- 1971: TP Bata (Bujumbura) ***
- 1972: Sports Dynamic (Bujumbura) **
- 1973: không tổ chức, vì chiến tranh dân sự cuối năm 1972 khi những vụ thảm sát xảy ra ngăn cản việc khởi đầu giải đấu và được kết thúc cuối năm 1973
- 1974: Inter FC (Bujumbura) **
- 1975: Inter FC (Bujumbura)
- 1976: Prince Louis FC (Bujumbura) **
- 1977: Inter FC (Bujumbura) */**
- 1978: Inter FC (Bujumbura) **
- 1979: Vital'O FC (Bujumbura)
- 1980: Vital'O FC (Bujumbura)
- 1981: Vital'O FC (Bujumbura)
- 1982: Maniema Fantastique (Bujumbura) **
- 1983: Vital'O FC (Bujumbura)
- 1984: Vital'O FC (Bujumbura)
- 1985: Inter FC (Bujumbura)
- 1986: Vital'O FC (Bujumbura)
- 1987: Inter FC (Bujumbura) **
- 1988: Inter FC (Bujumbura) *
- 1989: Inter FC (Bujumbura) **
- 1990: Vital'O FC (Bujumbura)
- 1991: AS Inter Star (Bujumbura) **
- 1992: AS Inter Star (Bujumbura)
- 1993: not held or abandoned
- 1994: Vital'O FC (Bujumbura)
- 1995: Maniema Fantastique (Bujumbura)
- 1996: Vital'O FC (Bujumbura)
- 1997: Maniema FC (Maniema)
- 1998: Vital'O FC (Bujumbura)
- 1999: Vital'O FC (Bujumbura)
- 2000: Vital'O FC (Bujumbura)
- 2001: Prince Louis FC (Bujumbura)
- 2002: Muzinga FC (Bujumbura)
- 2003: không hoàn thành
- 2004: Athlético Olympic FC (Bujumbura)
- 2005: AS Inter Star (Bujumbura)
- 2006: Vital'O FC (Bujumbura)
- 2007: Vital'O FC (Bujumbura)
- 2008: AS Inter Star (Bujumbura)
- 2009: Vital'O FC (Bujumbura)
- 2010: Vital'O FC (Bujumbura)
- 2010–11: Athlético Olympic FC (Bujumbura)
- 2011–12: Vital'O FC (Bujumbura)
- 2012–13: Flambeau de l'Est (Ruyigi)
- 2013–14: LLB Académic FC (Bujumbura)
- 2014–15: Vital'O FC (Bujumbura)
- 2015–16: Vital'O FC (Bujumbura)
* Vital'ô bị loại vì "trường hợp Tchambala". ** Vital'ô xếp thứ hai. *** Vital'ô được thành lập với tên gọi Rwanda Sport FC năm 1957, đổi tên thành ALTECO từ 1962 đến 1965, thành Tout Puissant Bata từ 1966 đến 1970, sau đó hợp nhất với Rapide năm 1971 để trở thành Espoir từ 1971 đến 1972, và đổi tên thành Vital'ô năm 1972.
Thành tích theo câu lạc bộ
Vua phá lưới
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
File:2020 collage v2.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Vụ nổ Beirut năm 2020 đã làm hư hại một phần lớn của thành phố; SpaceX khởi động chuyến bay có phi hành đoàn đầu
**Giải bóng đá ngoại hạng Burundi** (hay có tên **Amstel Ligue**) là hạng đấu cao nhất của bóng đá Burundi. Giải đấu được thành lập năm 1972, có 16 đội thi đấu 30 vòng trên
Đây là danh sách **các cầu thủ nước ngoài** tại **Premier League**, những người thi đấu từ mùa giải đầu tiên 1992. Danh sách dưới đây cầu thủ phải đạt cả hai điều kiện: #Thi
Đây là **danh sách cầu thủ nước ngoài ghi bàn tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh**. Premier League bắt đầu từ khi khởi tranh năm 1992, đã có cầu thủ của 110 nước thành
Đây là **danh sách cầu thủ nước ngoài ghi bàn tại Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam** (V.League 1). Một cầu thủ nằm trong danh sách dưới đây phải thoải mãn cả
**Burundi Sport Dynamik New Look** hay gọi tắt **Sports Dynamic** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi đến từ Bujumbura. Sân nhà của họ là Sân vận động Hoàng tử Louis Rwagasore có sức
**Lydia Ludic Burundi Académic Football Club** hay gọi tắt **LLB Académic FC** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi đến từ Bujumbura. Sân nhà của họ là Prince Louis Rwagasore Stadium với sức chứa
**Alain Bangama Ndizeye** (sinh ngày 20 tháng 12 năm 1986 ở Bujumbura) là một hậu vệ bóng đá người Burundi thi đấu cùng với AS Inter Star ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi. ##
**Laudit Mavugo** (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Burundi thi đấu cho Muzinga thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi. Anh là thành viên của
**Pierre Kwizera** (sinh ngày 16 tháng 4 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Burundi, thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Rayon Sport F.C.. ## Sự nghiệp quốc tế ### Bàn
**Bóng đá vì tình bằng hữu** (, ) là giải bóng đá vì Tình hữu nghị là một chương trình xã hội dành cho trẻ em quốc tế do PJSC «Gazprom».Mục tiêu của chương trình
** Flambeau de l’Est FC** là một câu lạc bộ bóng đá đến từ Ruyigi, Burundi. Đội bóng được thành lập năm 2010 và thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi. Năm 2013
**Magara Star Football Club** là một câu lạc bộ bóng đá đến từ thị trấn Magara, huyện Bugarama ở tỉnh Rumonge, Burundi. Hiện tại đội bóng thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi.
**Volontaires** là một câu lạc bộ bóng đá đến từ Kanyosha, Burundi. Đội bóng đang thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi. ## Tham gia giải đấu *Giải bóng đá ngoại hạng Burundi:
**Le Messager Football Club** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi, thành lập năm 2005 và hiện tại thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi. ## Sân vận động Hiện tại đội
**Guêpiers du Lac** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi, hiện tại đang thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi. ## Sân vận động Hiện tại đội bóng chơi trên sân nhà
**Atlético Olympic Football Club** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi đến từ Bujumbura, Burundi. Hiện tại đội bóng thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi. ## Danh hiệu ***Giải bóng đá
**Maniema Fantastique** hay gọi tắt **Maniema FC** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi đến từ Bujumbura. Sân nhà của đội bóng là Prince Louis Rwagasore Stadium có sức chứa 20.000 chỗ ngồi. Đội
**Muzinga Football Club** hay gọi tắt **Muzinga** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi đến từ Bujumbura. Sân nhà của họ là Sân vận động Hoàng tử Louis Rwagasore có sức chứa 22.000 chỗ
**Associacion Sportif Inter Star** là một câu lạc bộ bóng đá đến từ Bujumbura, Burundi. ## Danh hiệu ***Giải bóng đá ngoại hạng Burundi: 4** ::1991, 1992, 2005, 2008 ***Cúp bóng đá Burundi: 1** ::1990
**Vital'O FC** là một câu lạc bộ bóng đá đến từ Bujumbura, Burundi. Đội bóng được thành lập với tên gọi Rwanda Sport FC vào thập niên 1960, đổi tên thành ALTECO năm 1971, thành
**Prince Louis Football Club** là một câu lạc bộ bóng đá đến từ Bujumbura, Burundi. Đội bóng được vinh dự mang tên của anh hùng độc lập Hoàng tử Louis Rwagasore. ## Danh hiệu *
**Royal FC de Muramvya** hoặc gọi tắt **Royal** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi đến từ Muramvya. Sân nhà của họ là Stade Municipal de Muramvya với sức chứa 2.000 chỗ ngồi. Hiện
**Abdul Karim Nizigiyimana Makenzi** (sinh ngày 21 tháng 6 năm 1989 ở Bujumbura), hay **Karim Nizigiyimana**, là một cầu thủ bóng đá người Burundi hiện tại thi đấu cho đội bóng Giải bóng đá ngoại
**Académie Tchité Football Club** hay gọi tắt **Académie Tchité** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi đến từ Bujumbura. Hiện tại đội bóng thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi, cao nhất
**Rusizi Football Club** là một câu lạc bộ bóng đá đến từ thành phố Cibitoke ở Burundi. Đội bóng đang thi đấu ở giải cao nhất, Giải bóng đá ngoại hạng Burundi và chơi trên
**Espoir Football Club de Mutimbuzi** hoặc gọi tắt **Espoir Mutimbuzi** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi đến từ Mutimbuzi. Sân nhà của họ là Stade Municipal có sức chứa 2.000 chỗ ngồi. The
**Flamengo de Ngagara** là một câu lạc bộ bóng đá đến từ Bujumbura, Burundi, thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi năm 2008 và 2009.
**Olympique Star** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi, hiện tại thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi.
**Le Messager FC de Bujumbura** là một câu lạc bộ bóng đá Burundi, hiện tại đang thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Burundi.
nhỏ|phải|Một khu chợ phổ biến ở Burundi với sinh hoạt trao đổi thưa thớt nhỏ|phải|Sinh kế hàng ngày của phụ nữ ở Burundi **Kinh tế của Burundi** là nền kinh tế của đất nước Burundi,
**André Onana Onana** (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Cameroon hiện đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Premier League
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
phải|Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh **Châu Phi** hay **Phi châu** (_l'Afrique_, _Africa_) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số (sau châu Á), thứ ba về diện
**Dragunov SVD** (Tiếng Nga: **Снайперская винтовка Драгунов**, **Snayperskaya Vintovka Dragunov**, Súng bắn tỉa Dragunov) là súng bắn tỉa bán tự động có cỡ nòng 7.62 , sử dụng loại đạn 7.62×54mmR và được thiết kế
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
**Thế hệ Z** (tiếng Anh: _Generation Z_, viết tắt: **Gen Z**), đôi khi còn được gọi là **Zoomers**, là nhóm nhân khẩu học nằm giữa thế hệ Millennial và thế hệ Alpha. Các nhà nghiên
**Lịch sử Bỉ** có từ trước khi thành lập nước Bỉ hiện đại năm 1830. Lịch sử Bỉ đan xen với lịch sử các nước láng giềng là Hà Lan, Đức, Pháp và Luxembourg. Trong