thumb|Gia tộc Kennedy, năm 1931 tại Gia trang Kennedy, Hyannis Port, [[Massachusetts, (John F. Kennedy, thứ hai từ trái sang).]]
Gia tộc Kennedy là một trong những dòng tộc danh giá nhất trong chính trường và chính phủ Hoa Kỳ.
Gia tộc này bắt nguồn từ cuộc hôn nhân giữa Joseph P. và Rose Fitzgerald Kennedy. Gia tộc có ảnh hưởng nổi trội trong Đảng Dân chủ này vẫn được biết tiếng vì khuynh hướng tự do trong các vấn đề chính trị. Có lẽ nhân vật mang họ Kennedy nổi tiếng nhất là cố Tổng thống Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, John F. Kennedy.
Người ta vẫn thường so sánh gia tộc Kennedy với các gia tộc danh giá khác như, gia tộc Bush, gia tộc Taft, Gia tộc Adams và xem họ như là các gia tộc quyền thế nhất trong nền chính trị Hoa Kỳ. Cả ba dòng tộc này đều có gốc rễ lâu đời ở vùng New England, đông bắc nước Mỹ. Gia trang Kennedy (Kennedy Compound) toạ lạc tại Hyannis, tiểu bang Massachusetts.
Ngay từ đầu thập niên 1960 đã có một vài nhà bình luận tiên báo Tổng thống John F. Kennedy sẽ là nhà sáng lập một vương triều ngự trị tại Toà Bạch Ốc. Song lời tiên báo đã không thành hiện thực, và ý tưởng về một vương triều Kennedy đã rơi khỏi tầm chú ý của công luận sau khi Thượng nghị sĩ Robert F. Kennedy bị ám sát năm 1968 và Thượng nghị sĩ Edward Kennedy, năm 1969, dính líu vào một tai nạn xe hơi do điều khiển xe khi say rượu (gây ra cái chết của một phụ nữ ngồi trong xe). Tuy vậy, nhiều người trong gia tộc này vẫn tiếp tục nắm giữ những vị trí cao trong xã hội.
Gia tộc Kennedy có một lịch sử lâu dài được ghi dấu bởi những cái chết oan khiên và thảm khốc. Ba người đàn ông trong gia đình Thượng nghị sĩ Robert F. Kennedy đều đối diện với những cái chết bất thường; sau cái chết của người cha vì bị ám sát năm 1968, con trai của Robert, David A. Kennedy năm 1984 chết vì dùng Demerol và cocaine quá liều; đến năm 1997, Michael Kennedy, một người con trai khác của Robert, thiệt mạng trong một tai nạn trượt tuyết. Ba mươi sáu năm sau vụ ám sát gây chấn động thế giới cướp mạng sống tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ, John F. Kennedy, con trai duy nhất của ông, John F. Kennedy, Jr. cũng mất mạng trong một vụ tai nạn máy bay ở tuổi 38.
Trước đó, em gái của vị tổng thống quá cố, Kathleen, thiệt mạng trong một tai nạn máy bay, và anh trai của ông, Joe, hi sinh trong một phi vụ chiến đấu tại Âu châu trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Thế hệ thứ nhất
"Tộc trưởng" Patrick J. Kennedy (1858-1929) kết hôn với Mary Augusta Hickey. Patrick hoạt động chính trị và có quan hệ với Đảng Dân chủ tại địa phương.
Thế hệ thứ hai
Năm 1914, con trai của Patrick, Joseph P. Kennedy Sr., (1888-1969), kết hôn với Rose Fitgerald (1890-1995), con gái của Thị trưởng thành phố Boston John F. Fitgerald. Joe Sr. đảm nhiệm chức vụ Đại sứ Hoa Kỳ tại Anh quốc trong những năm trước khi xảy ra Chiến tranh thế giới thứ hai.
Thế hệ thứ ba
John, Robert, và Edward Kennedy
Rose và Joe Sr. sinh chín người con:
Joseph Patrick Kennedy Jr. (1915-1944), tử nạn khi thực hiện một phi vụ oanh tạc lúc bay qua eo biển Manche trong thế chiến thứ hai. Joseph còn độc thân và không có con dù đã có những mối quan hệ lãng mạn với Edith Bouvier Beale, chị em họ với cô em dâu tương lai của Joseph, Jacqueline Lee Bouvier, cũng như với Katharine Mortimer. (Về sau, Katharine đã bác bỏ việc có quan hệ với Joe Jr., cho rằng gia đình của Joe Jr. quá ồn ào để cô có thể suy tính việc hôn nhân với Joe).
John Fitzgerald Kennedy (1917-1963), hạ nghị sĩ, thượng nghị sĩ Quốc hội Hoa Kỳ, sau đó là tổng thống, cuối cùng bị ám sát. Ông kết hôn với một phụ nữ nổi tiếng của thành phố New York, Jacqueline Lee Bouvier, có bốn con, một chết lưu thai, một chết ngay khi vừa chào đời, hai người còn lại sống đến tuổi trưởng thành.
Rosemary Kennedy (1918-2005), mắc chứng khó đọc (dyslexic) và tổn thương não khi mới sinh, sau khi chịu giải phẫu thùy não, Rosemary trở nên ngây ngô và không thể tự chăm sóc. Bà sống trong một viện điều dưỡng ở tiểu bang Wisconsin cho đến khi qua đời ngày 7 tháng 1 năm 2005.
Kathleen Agnes Kennedy (1920-1948), có biệt danh Kick, Kathleen kết hôn với một tín hữu Kháng Cách (Protestant), con trai và là người thừa kế của Công tước xứ Devonshire, mặc cho sự chống đối dữ dội của bà mẹ vì lý do bất đồng tín ngưỡng. Sau khi chồng bà, Hầu tước xứ Hartington, hi sinh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Kathleen thiệt mạng trong một tai nạn máy bay cùng với người tình, một bá tước người Anh.
Eunice Mary Kennedy (1921-2009), được biết đến như là nhà sáng lập Special Olympics, một tổ chức được thành lập nhằm tôn vinh người chị Rosemary. Eunice kết hôn với Robert Sargent Shriver Jr., gia đình này có hai con. Năm 1972 Shriver ra tranh cử phó tổng thống.
Patricia Kennedy (1924-2006), kết hôn với diễn viên Peter Lawford, có bốn con.
Robert Francis Kennedy (1925-1968), bộ trưởng tư pháp Hoa Kỳ trong chính phủ của anh ông, về sau trở thành thượng nghị sĩ liên bang đại diện cho New York, bị ám sát khi vận động tranh cử tổng thống năm 1968. Robert lập gia đình với Ethel S. Skakel và có 11 người con.
Jean Ann Kennedy Smith (sinh năm 1928), kết hôn với Stephen Edward Smith, có hai con trai và nhận nuôi hai con gái. Về sau bà được bổ nhiệm làm đại sứ Hoa Kỳ tại Ái Nhĩ Lan.
*Edward Moore Kennedy (1932-2009), còn gọi là "Teddy" hay "Ted", giữ chức thượng nghị sĩ tiểu bang Massachusetts tại Quốc hội Hoa Kỳ từ năm 1962 cho đến khi chết năm 2009. Ông kết hôn hai lần, có hai con trong cuộc hôn nhân đầu và hai con trong lần thứ hai.
Thế hệ thứ tư
Joseph Patrick Kennedy Jr., không có con.
John F. Kennedy và Jacqueline Lee Bouvier có ba con:
Caroline Bouvier Kennedy (sinh năm 1957) - luật sư, đại sứ Hoa Kỳ tại Nhật Bản, đồng sáng lập Giải thưởng Gương can đảm (Profiles in Courage Award), chủ tịch tổ chức Thư viện Kennedy, và chủ tịch Nhà hát Balê Mỹ (American Ballet Theatre).
John Fitzgerald Kennedy, Jr. (1960-1999), luật sư, nhà xuất bản tạp chí George, thiệt mạng trong một vụ tai nạn máy bay vào ngày 16 tháng 7 năm 1999.
Patrick Bouvier Kennedy, sinh non và chết vì hội chứng khó thở hai ngày sau khi ra đời.
- Rosemary Kennedy, không có con.
- Kathleen Kennedy và William John Robert Cavendish, Hầu tước xứ Hartington, không có con.
- Eunice Kennedy và Sargent Shriver, có năm con.
Robert Sargent Shriver III (sinh năm 1954), luật sư (attorney) và giáo sư luật tại Đại học Pace. Hiện nay là nghị viên hội đồng thành phố Santa Monica, được biết đến với những hoạt động pháp lý giúp ngăn chặn tình trạng ô nhiễm nước, chủ yếu là tại New York.
Maria Owings Shriver (sinh năm 1955), người dẫn chương trình truyền hình và Phu nhân thống đốc tiểu bang California (kết hôn với diễn viên điện ảnh phim hành động Arnold Schwarzenegger, đảng viên Cộng hoà, cựu Thống đốc bang California).
Timothy Perry Shriver (sinh năm 1959), chủ tịch Ủy ban Olympic.
Mark Kennedy Shriver (sinh năm 1964), nghị sĩ viện lập pháp tiểu bang Maryland trong hai nhiệm kỳ liên tiếp.
Anthony Paul Kennedy Shriver (sinh năm 1965), hoạt động tích cực nhằm giúp đỡ những người mắc bệnh trì độn.
- Patricia Kennedy và Peter Lawford có bốn con:
Christopher Kennedy Lawford
Sydney Maleia Lawford
Victoria Francis Lawford
Robin Elizabeth Lawford
- Robert Francis Kennedy và Ethel Skakel có 11 người con:
Kathleen Hartington Kennedy, Từng là Phó thống đốc tiểu bang Maryland. Năm 2002, thất bại khi tranh cử chức vụ thống đốc bang Maryland.
Joseph Patrick Kennedy II, từng là dân biểu Quốc hội Hoa Kỳ đại diện cho tiểu bang Massachusetts.
Robert Francis Kennedy, Jr., nhà môi trường học và là một nhà bình luận chính trị.
David Anthony Kennedy
Mary Courtney Kennedy
Michael LeMoyne Kennedy
Mary Kerry Kennedy
Christopher George Kennedy
Matthew Maxwell Taylor Kennedy
Douglas Harriman Kennedy
Rory Elizabeth Katherine Kennedy
- Jean Ann Kennedy và Stephen Eward Smith có bốn con:
Stephen Edward Smith, Jr.
William Kennedy
Amanda Mary Smith
Kym Maria Smith
- Edward Moore Kennedy và Virginia Joan Bennet có ba con:
Kara Anne Kennedy
Edward Moore Kennedy, Jr.
Patrick Joseph Kennedy, hiện là dân biểu Quốc hội Hoa Kỳ đại diện tiểu bang Rhode Island.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Gia tộc Kennedy, năm 1931 tại Gia trang Kennedy, Hyannis Port, [[Massachusetts, (John F. Kennedy, thứ hai từ trái sang).]] **Gia tộc Kennedy** là một trong những dòng tộc danh giá nhất trong chính trường
**John Fitzgerald Kennedy** (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là **JFK**, là một chính trị gia người Mỹ, giữ chức Tổng thống thứ 35 của Hợp chúng
thumb|Gia tộc Kennedy, năm 1931, tại Gia trang Kennedy, Hyannis Port, [[Massachusetts, (John F. Kennedy, thứ hai từ trái sang).]] **Lời nguyền Kennedy** là những suy diễn xuất phát từ việc chứng kiến một chuỗi
**John Fitzgerald Kennedy, Jr.**, thường được gọi là **John F. Kennedy, Jr.** (25 tháng 11 năm 1960 – 16 tháng 7 năm 1999) là luật sư, nhà báo và nhà sản xuất thu âm người
**Jacqueline Lee Bouvier Kennedy Onassis** (28 tháng 7 năm 1929 – 19 tháng 5 năm 1994), là vợ của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, và Đệ Nhất Phu nhân Hoa
**Caroline Bouvier Kennedy** (sinh ngày 27 tháng 11 năm 1957) là một nữ sĩ, luật sư người Mỹ. Bà từng đảm nhận chức vụ Đại sứ Hoa Kỳ tại Nhật Bản (2013-2017) và hiện đang
**Robert Francis Kennedy** (20 tháng 11 năm 1925 - ngày 06 tháng 6 năm 1968), còn được gọi là **RFK** hay **Bobby**, là một chính trị gia người Mỹ, người từng là Thượng nghị sĩ
**Jean Ann Kennedy Smith** (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1928 - mất ngày 17 tháng 6 năm 2020) là nhà ngoại giao Mỹ và cựu Đại sứ Mỹ tại Ireland. Bà là người thứ
**Edward Moore Kennedy, Sr.** (22 tháng 2 năm 1932 – 25 tháng 8 năm 2009) là một thượng nghị sĩ Hoa Kỳ của tiểu bang Massachusetts và là đảng viên đảng Dân chủ. Ông được
Tiểu thuyết chính trị giả tưởng Tổng thống K. thứ tư đưa một người con đầy tài năng nữa trong gia tộc Kennedy - Francis Xavier Kennedy - lên làm tổng thống Hoa Kỳ trong
Tiểu thuyết chính trị giả tưởng Tổng thống K. thứ tư đưa một người con đầy tài năng nữa trong gia tộc Kennedy - Francis Xavier Kennedy - lên làm tổng thống Hoa Kỳ trong
Combo 2 cuốn của Mario Puzo Tổng Thống K. Thứ Tư Dại Thì Chết 1.Tổng Thống K. Thứ Tư Tiểu thuyết chính trị giả tưởng Tổng thống K. thứ tư đưa một người con đầy
John F. Kennedy, tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ, bị ám sát vào ngày 22 tháng 11 năm 1963 khi đang trên đoàn xe hộ tống đi qua Dealey Plaza tại Dallas, Texas. Kennedy,
**_Quốc gia Islam_** (; **NoI**) hay tổ chức **Quốc gia Hồi giáo** là một tổ chức chính trị-tôn giáo Mỹ có khởi nguyên từ cuộc vận động Hồi giáo của người Mỹ gốc Phi. _Quốc
**Katherine Eunice Schwarzenegger** (sinh ngày 13 tháng 12 năm 1989) là một tác giả người Mỹ và là con gái lớn tuổi nhất của nam diễn viên chính trị gia Arnold Schwarzenegger và nhà báo
**Giải thưởng sách Quốc gia lần thứ 6** được tổ chức trong năm 2023. Có tổng cộng 41 tác phẩm được trao giải, bao gồm: ## 2 Giải A * Cơ sở khoa học để
**Janet Damita Jo Jackson** (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1966) là một nữ ca sĩ, người viết lời bài hát, vũ công và diễn viên người Mỹ. Được biết đến với một loạt các
:_Bài này nói về họ như là một phần trong tên gọi hoàn chỉnh của người. Các ý nghĩa khác xem bài Họ (định hướng)._ **Họ** là một phần trong tên gọi đầy đủ của
**Quốc gia Việt Nam** () là một chính phủ thuộc Liên bang Đông Dương thuộc Liên hiệp Pháp, tuyên bố chủ quyền toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, tồn tại trong giai đoạn từ giữa
**Vườn quốc gia Kennedy Range** là một vườn quốc gia ở vùng Gascoyne của Western Australia (Australia), cự ly khoảng về phía bắc Perth và khoảng về cơ bản thành một mesa khổng lồ. Những
**Arnold Alois Schwarzenegger** (phát âm theo tiếng Đức: ; theo tiếng Anh: , sinh ngày 30 tháng 7 năm 1947) là một nam diễn viên, cựu vận động viên thể hình kiêm chính trị gia
**Không quân Hoàng gia Lào** (tiếng Pháp: _Aviation Royale Laotienne_ – AVRL; tiếng Anh: _Royal Lao Air Force_), là quân chủng không quân của Quân lực Hoàng gia Lào (FAR), quân đội chính thức của
**Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam** (phía Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa và các đồng minh thường gọi là **Việt Cộng**) là một tổ chức liên minh chính trị hoạt
**Anh hùng dân tộc** là những người có công lao kiệt xuất trong công cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển của một dân tộc, được nhân dân ca ngợi và lịch sử dân
**Joséphine de Beauharnais** (phiên âm tiếng Việt: **Giô-dê-phin**; ; tên khai sinh là **Marie Josèphe Rose Tascher de La Pagerie**; 23 tháng 6 năm 1763 – 29 tháng 5 năm 1814) là Hoàng hậu của
**Andrew Mark Cuomo** (; sinh ngày 6 tháng 12 năm 1957) là thống đốc thứ 56 sắp mãn nhiệm của tiểu bang New York, Hoa Kỳ. Ông bắt đầu giữ chức vụ này từ ngày
**Patrick Arnold Shriver Schwarzenegger** (sinh ngày 18 tháng 9 năm 1993) là nam diễn viên người Mỹ, con trai của vận động viên, diễn viên Arnold Schwarzenegger. Anh bắt đầu sự nghiệp từ đầu những
**Lyndon Baines Johnson** hay còn gọi là **LBJ** (phát âm tiếng Anh: ; 27 tháng 8 năm 1908 – 22 tháng 1 năm 1973) là một chính trị gia người Mỹ. Ông là Tổng thống Hoa
**Apollo 11** (16–24 tháng 7 năm 1969) là chuyến bay vào vũ trụ của Hoa Kỳ đã lần đầu tiên đưa con người đặt chân lên bề mặt Mặt Trăng. Chỉ huy Neil Armstrong cùng
**Richard Milhous Nixon** (9 tháng 1 năm 191322 tháng 4 năm 1994) là một chính trị gia và luật sư người Mỹ, từng giữ chức tổng thống Hoa Kỳ thứ 37 từ năm 1969 đến
**Mary của I Scotland** (tiếng Anh: _Mary, Queen of the Scots_; tiếng Pháp: _Marie Ire d’Écosse_; 8 tháng 12, 1542 – 8 tháng 2, 1587), thường được gọi là **Nữ vương Mary**, **Nữ hoàng Mary**,
**Boston** (phát âm tiếng Anh: ) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của khu vực Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ. Boston cũng đóng vai trò là quận lỵ của quận Suffolk.
**Michelle “Big Mike” LaVaughn Robinson Obama** (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1964) là một luật sư, quản trị viên đại học Chicago và cựu Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ, phu nhân cựu Tổng
**Massachusetts**, tên chính thức: **Thịnh vượng chung Massachusetts,** là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ. Phía đông Massachusetts giáp với Đại Tây Dương, phía nam
**Ban Ki-moon** (, ; sinh 13 tháng 6 năm 1944 tại Chungju, Hàn Quốc) là Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc thứ 8 từ năm 2007 đến cuối năm 2016. Trước khi giữ chức Tổng
**Con ông cháu cha** (hay còn gọi là **con ông cháu chị**, **sinh ra ở vạch đích**, thành ngữ tiếng Anh tương đương: _Born with a silver spoon in your mouth_) là một thành ngữ
**Pearl Sydenstricker Buck** (tên khai sinh: **Pearl Comfort Sydenstricker**; tên khác **Trại Trân Châu** tiếng Trung: 赛珍珠; 26 tháng 5 năm 1892 – 6 tháng 3 năm 1973) là nữ nhà văn Mỹ đoạt giải
**Apollo 10** (18–26 tháng 5 năm 1969) là chuyến bay vào vũ trụ có người lái thứ tư trong chương trình Apollo của Hoa Kỳ, đồng thời là chuyến bay thứ hai trên quỹ đạo
**Sir Winston Leonard Spencer Churchill** (30 tháng 11 năm 187424 tháng 1 năm 1965) là một chính khách, binh sĩ và cây bút người Anh. Ông từng hai lần giữ cương vị Thủ tướng Vương
Lăng Hùng Vương trên núi Nghĩa Lĩnh.|thế= **Triều đại**, **hoàng triều**, hay **vương triều**, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị
**Sarah Margaret Ferguson, Công tước phu nhân xứ York** ( 15 tháng 10 năm 1959) từng là một thành viên của vương thất Anh. Bà là vợ cũ của Vương tử Andrew, Công tước xứ
**Albert Arnold Gore, Jr.** (tên thường được gọi **Al Gore**; sinh ngày 31 tháng 3 năm 1948) là Phó Tổng thống thứ 45 của Hoa Kỳ, ông giữ chức vụ này từ năm 1993 đến
**Sophia FitzClarence, Nam tước phu nhân De L'Isle và Dudley** (25 tháng 8 năm 1796 – 10 tháng 4 năm 1837), là con gái ngoại hôn lớn nhất của William IV của Liên hiệp Anh
**Augusta** **FitzClarence** (17 tháng 11 năm 1803 – 8 tháng 12 năm 1865) là một phụ nữ quý tộc người Anh. Augusta là con ngoại hôn của William IV của Liên hiệp Anh và người
**Laura Lane Welch Bush** (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1946) là vợ của cựu Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush, và là Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ 2001 đến 2009. Từ
**Glenn Theodore Seaborg** (1912-1999) là nhà vật lý hạt nhân người Mỹ. Ông cùng với Edwin McMillan trở thành hai nhà khoa học Mỹ đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1951 nhờ những phát hiện
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
**Abū Sulaymān Khālid ibn al-Walīd ibn al-Mughīrah al-Makhzūmī** (; 585–642), còn được người đời tôn sùng là **Sayf Allāh al-Maslūl** (; _Lưỡi gươm của Allah_), là người bạn đồng hành của Môhamet và là một
**Cuba** (), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Cuba_) là một quốc đảo có chủ quyền nằm ở vùng Caribe. Cuba bao gồm đảo Cuba (hòn đảo
**Luật Jim Crow** là hệ thống luật lệ áp đặt chế độ phân chia chủng tộc của các tiểu bang và địa phương ở miền Nam Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19 và đầu