George Albert Boulenger FRS (19 tháng 10 năm 1858 – 23 tháng 11 năm 1937) là một nhà động vật học người Bỉ-Anh đã mô tả và đặt danh pháp khoa học cho hơn 2.000 loài động vật mới, chủ yếu là cá, bò sát, động vật lưỡng cư. Boulenger cũng là một nhà thực vật hoạt động trong suốt 30 năm cuối đời mình, ông đặc biệt nghiên cứu về hoa hồng.
Loài
Boulenger mô tả hàng trăm đơn vị phân loại bò sát; 587 loài được ông mô tả vẫn được công nhận ngày hôm nay. Ông cũng mô tả một số động vật lưỡng cư và nhiều loài cá.
24 loài bò sát, công nhận ngày hôm nay, tên khai sinh của George Boulenger được đặt cho danh pháp loài, như boulengeri, boulengerii, hoặc georgeboulengeri:
Agama boulengeri Lataste, 1886 – Boulenger's agama
Amphiesma boulengeri (Gressitt, 1937) – Tai-Yong keelback
Atractaspis boulengeri Mocquard, 1897 – Boulenger's burrowing asp
thumb|Bìa quyển sách The Snakes Of Europe
Atractus boulengerii Peracca, 1896 – Boulenger's centipede snake
Brachymeles boulengeri Taylor, 1922 – Boulenger's short-legged skink
Chabanaudia boulengeri (Chabanaud, 1917) – Gabon legless skink
Chalcides boulengeri Anderson, 1892 – Boulenger's sand skink
Cnemaspis boulengerii Strauch, 1887 – Con Dao rock gecko
Compsophis boulengeri (Peracca, 1892) – Boulenger's forest snake
Cylindrophis boulengeri Roux, 1911 – Timor pipesnake
Dendragama boulengeri Doria, 1888 – Boulenger's tree agama
Elapsoidea boulengeri Boettger, 1895 – Boulenger's gartersnake
Epacrophis boulengeri (Boettger, 1913) – Lamu blindsnake
Homopus boulengeri Duerden, 1906 – Karoo padloper
Liolaemus boulengeri Koslowsky, 1898 – Boulenger's tree lizard
Morethia boulengeri (Ogilby, 1890) – Boulenger's snake-eyed skink
Nucras boulengeri Neumann, 1900 – Ugandan savanna lizard
Pareas boulengeri (Angel, 1920) – Boulenger's slug snake
Philodryas georgeboulengeri (Grazziotin et al., 2012) – southern sharp-nosed snake
Rhampholeon boulengeri Steindachner, 1911 – Boulenger's pygmy chameleon
Rhynchophis boulengeri Mocquard, 1897 - rhinoceros ratsnake
Scolecoseps boulengeri Loveridge, 1920 – Moçambique legless skink
Trachyboa boulengeri Peracca, 1910 – northern eyelash boa
Trachylepis boulengeri (Sternfeld, 1911) – Boulenger's skink
In the above list, a binomial authority in parentheses indicates that the species was originally described in a genus other than the genus to which it is currently assigned.
The water cobra genus Boulengerina was named for G.A. Boulenger, but it is now treated as a subgenus of Naja containing four species: Naja annulata (water cobra), Naja christyi (Congo water cobra), Naja melanoleuca (forest cobra), and Naja multifasciatus (burrowing cobra).
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**George Albert Boulenger** FRS (19 tháng 10 năm 1858 – 23 tháng 11 năm 1937) là một nhà động vật học người Bỉ-Anh đã mô tả và đặt danh pháp khoa học cho hơn 2.000
**Albert Karl Ludwig Gotthilf Günther**, viện sĩ hội Hoàng gia Luân Đôn, còn được viết là **Albert Charles Lewis Gotthilf Günther** (3 tháng 10 năm 1830 – 1 tháng 2 năm 1914), là một nhà
**_Nasutixalus jerdonii_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ và có thể cả Nepal. ## Hình ảnh Philautus jerdonii.jpg|Illustration from George Albert Boulenger's _Fauna of British India,
**_Pareas boulengeri_** là danh pháp khoa học của một loài rắn trong chi Rắn hổ mây (_Pareas_) của họ Pareidae. Tên gọi thông thường trong tiếng Anh của loài này là Boulenger's Slug Snake (nghĩa
**Cá đuôi đàn lia xanh** (_Fundulopanchax gardneri_), là một loài cá Killi từ Nigeria và Cameroon. ## Miêu tả Cá đuôi đàn lia xanh là loài dị hình giới tính. Những con đực có màu
**Tắc kè đuôi quỷ Satan** (danh pháp hai phần: _Uroplatus phantasticus)_ là một loài tắc kè bản địa của đảo Madagascar được mô tả lần đầu vào năm 1888 bởi George Albert Boulenger, U. phantasticus
**_Boulengerochromis microlepis_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Thuộc giống **_Boulengerochromis_** và tông **Boulengerochromini**. _B. microlepis_ được mô tả là _Tilapia microlepis_ viết bởi George Albert Boulenger năm 1899. Đây là loài lớn nhất
**_Barbus ansorgii_** là 1 loài cá thuộc lớp Cá vây tia nằm trong chi _Barbus_. Loài này được George Albert Boulenger phát hiện năm 1904.
**_Chelodina mccordi_** là một loài rùa trong họ Chelidae. Loài này được Rhodin miêu tả khoa học đầu tiên năm 1994. Loài rùa cực kỳ nguy cấp này là loài bản địa Rote ở Indonesia.
**_Rhynchophis boulengeri_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Mocquard mô tả khoa học đầu tiên năm 1897. Loài này được tìm thấy sinh sống ở miền Bắc Việt Nam và
**_Dermatolepis dermatolepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Dermatolepis_ trong họ Cá mú. Loài này được Theodore Nicholas Gill mô tả lần đầu tiên vào năm 1861. Năm 1895 George Albert Boulenger chuyển nó
**_Synodontis batesii_** là tên của một loài cá da trơn thuộc họ Mochokidae có nguồn gốc từ các sông của các nước Cameroon, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo và Gabon. Mẫu vật
**Synodontis melanostictus** là tên của một loài cá thuộc họ Mochokidae và là đặc hữu của hồ Tanganyika và các nhánh của nó. Nó đã được tìm thấy ở Zambia, Cộng hòa Dân chủ Congo
**_Synodontis pleurops_** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược thuộc họ Mochokidae và là loài đặc hữu của lưu vực sông Congo ở các nước Cameroon, Cộng hòa Congo và Cộng
**_Synodontis acanthomias_** là một loài cá da trơn thuộc chi Synodontis họ Mochokidae có nguồn gốc từ lưu vực sông Congo ở các nước Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo và
**_Synodontis melanopterus_** là tên khoa học của một loài cá da trơn thuộc chi Synodontis có nguồn gốc từ các lưu vực sông Ouémé, Niger và Ogun ở các nước Benin, Niger và Nigeria. Nó
**Synodontis filamentosus** hay còn biết đến với tên **longfin synodontis**. Vào năm 1901, nhà động vật học người Bỉ gốc Anh George Albert Boulenger mô tả loài cá này dựa trên mẫu vật thu thập
**Synodontis depauwi** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Chúng thường được tìm thấy ở vực Stanley. Năm 1899, nhà
**_Synodontis caudovittatus_** hay còn gọi là **white-finned synodontis** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của lưu vực sông Nin của Ai Cập, Nam Sudan và
**Synodontis caudalis** là một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Nó được nhà động vật học người Bỉ gốc Anh George Albert Boulenger
**Synodontis ocellifer** hay **ocellated synodontis**, là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của phía bắc và tây châu Phi. Chúng được báo cáo là xuất hiện
nhỏ | phải **Synodontis obesus** hay **Coas synodontis**, là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Nigeria, Cameroon, Togo và Ghana. Tại đó, chúng sinh sống
**Synodontis nummifer** hay **synodontis hai đốm**, là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sinh
**Synodontis longirostris** hay còn gọi là **eyespot synodontis**, là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Chúng thường xuất hiện ở
**Synodontis woosnami**, **Upper Zambezi squeaker**, hay **bubblebarb squeaker**,. Vào năm 1911, nhà động vật học người Bỉ gốc Anh George Albert Boulenger đã mô tả loài vật này dựa trên mẫu vật thu thập được
**Synodontis soloni** hay còn gọi là **scissortail synodontis**, là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Tại đó, chứng xuất hiện
**Synodontis smiti**, **longtail Synodontis** hay **Smit's Synodontis**. Vào năm 1902, nhà khoa học người Bỉ gốc Anh George Albert Boulenger đã mô tả loài cá này dựa trên mẫu vật thu thập được ở sông
**Synodontis resupinatus** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của lưu vực sông Niger và sông Bénoué của Cameroon, Mali và Nigeria. Vào năm 1904, loài
**Họ Cá rô đồng** hay **họ Cá rô** (danh pháp khoa học: **_Anabantidae_**) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung
**_Ctenopoma_** là một chi cá thuộc họ Cá rô đồng bản địa của châu Phi. _Microctenopoma_ đã từng thuộc chi _Ctenopoma_ trong quá khứ. ## Các loài Có 18 loài được ghi nhận trong chi