Gà lôi (hay còn gọi là gà lôi đỏ) là một số chi trong họ Phasianinae, thuộc Họ Trĩ trong bộ Gà. Gà lôi có đặc điểm dị hình lưỡng tính mạnh mẽ, con trống có màu sắc sáng với đuôi dài và mào. Con trống thường lớn hơn con mái và có đuôi dài hơn. Con trống đóng một phần trong việc nuôi con. Gà lôi thường ăn hạt và một số côn trùng. Loài nổi tiếng trong nhóm này là loài trĩ đỏ, phân bố rộng khắp trên thế giới trong hoang dã lẫn chăn nuôi.
Phân loại
nhỏ|Cặp gà lôi ở Himalaya, Ấn Độ.
Danh sách này được liệt kê hiển thị mối quan hệ được giả định giữa các loài.
; Chi Argusianus
- Argusianus argus
- Argusianus bipunctatus
; Chi Catreus
; Chi Chrysolophus
- Chrysolophus amherstiae
- Chrysolophus pictus
; Chi Crossoptilon
- Crossoptilon auritum
- Crossoptilon crossoptilon
- Crossoptilon harmani
- Crossoptilon mantchuricum
; Chi Ithaginis
; Chi Lophura
-
Lophura bulweri
-
Lophura diardi: Gà lôi hông tía
-
Lophura edwardsi: Gà lôi lam mào trắng
-
Lophura erythrophthalma
L. e. erythrophthalma
L. e. pyronota
-
Lophura hatinhensis: Gà lôi lam đuôi trắng
-
Lophura hoogerwerfi
-
Lophura ignita
L. i. ignita
L. i. macartneyi
L. i. nobilis
L. i. rufa
-
Lophura imperialis: Gà lôi lam mào đen
-
Lophura inornata
-
Lophura leucomelanos
L. l. leucomelanos
L. l. crawfurdi
L. l. hamiltoni
L. l. lathami
L. l. lineata
L. l. melanota
L. l. moffitti
L. l. oatesi
** L. l. williamsi
-
Lophura nycthemera: Gà lôi trắng
-
Lophura swinhoii
; Chi Phasianus (Chi Trĩ)
- Phasianus colchicus: Trĩ đỏ
Nhóm P. c. colchicus
Nhóm P. c. chrysomelas/principalis
P. c. principalis
Nhóm P. c. mongolicus
Nhóm P. c. tarimensis
Nhóm P. c. torquatus
** P. c. formosanus
- Phasianus versicolor
; Chi Polyplectron (Chi Gà tiền)
- Polyplectron bicalcaratum: Gà tiền mặt vàng
- Polyplectron chalcurum
- Polyplectron germaini: Gà tiền mặt đỏ
- Polyplectron inopinatum
- Polyplectron katsumatae
- Polyplectron malacense
- Polyplectron napoleonis
- Polyplectron schleiermacheri
; Chi Pucrasia
; Chi Rheinardia (Trĩ sao)
- Rheinardia ocellata: Trĩ sao
; Chi Syrmaticus
- Syrmaticus ellioti
- Syrmaticus humiae
- Syrmaticus mikado
- Syrmaticus reevesii
- Syrmaticus soemmerringii
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Trứng của Gà lôi lam mào trắng nhỏ|Gà lôi lam mào trắng (con mái) **Gà lôi lam mào trắng** (danh pháp hai phần: **_Lophura edwardsi_**) là một loài chim thuộc họ Trĩ (Phasianidae), đặc hữu
**Jacanidae** là một họ chim trong bộ Charadriiformes. ## Phân loại học _[[Gà lôi nước|Hydrophasianus chirurgus_ ở Hyderabad, Ấn Độ. ]] phải|_[[Gà lôi nước|Hydrophasianus chirurgus_ ở Hyderabad, Ấn Độ. ]] **Họ: JACANIDAE** * Chi: _Microparra_
nhỏ|_ Lophura nycthemera _ **Gà lôi trắng** (danh pháp hai phần: **_Lophura nycthemera_**) là một loài chim lớn, có chiều dài khoảng 125 cm. Khi còn nhỏ gà trống và gà mái đều mang chung 1
**Gà lôi** (hay còn gọi là gà lôi đỏ) là một số chi trong họ **Phasianinae**, thuộc Họ Trĩ trong bộ Gà. Gà lôi có đặc điểm dị hình lưỡng tính mạnh mẽ, con trống
**Gà lôi lam mào đen** (danh pháp hai phần: **_Lophura_** × **_imperialis_**) là một loại gà lôi thuộc họ Trĩ, bộ Gà, có màu lam thẫm, cỡ trung bình, thân dài đến khoảng 75 cm, đầu
**Gà lôi trắng Trung Bộ** hay còn gọi là **Gà lôi vằn** (Danh pháp khoa học: _Lophura nycthemera annamensis_; Ogilvie Grant, 1906) là một phân loài của loài gà lôi trắng. Đây là loài chim
**Gà lôi lam đuôi trắng** (danh pháp khoa học: **_Lophura hatinhensis_**) là một loài gà lôi được phát hiện vào năm 1964 và đặt tên khoa học chính thức vào năm 1975. Gà lôi lam
**Gà lôi Berli** hay **gà lôi trắng Berliozi** (Danh pháp khoa học: _Lophura nycthemera berliozi_). là một phân loài của loài gà lôi trắng. Chúng là loài đặc hữu của vùng Đông Dương. Phân loài
**Gà lôi Beli** (Danh pháp khoa học: Lophura nycthemera beli) là một phân loài của loài gà lôi trắng. Phân loài này có mặt ở Việt Nam. ## Phân bố Nơi sống và sinh thái,
**Gà lôi trắng Beauli** hay còn gọi là **Gà lôi trắng Lào** (Danh pháp khoa học: _Lophura nycthemera beaulieui_; Delacour, l948) là một phân loài của loài gà lôi trắng. ## Phân bố Phân loài
**Gà lôi tía** (tên khoa học: **_Tragopan temminckii_**) là loài gà lôi cỡ trung, chiều dài thân khoảng 64 cm, thuộc chi _Tragopan_. Gà lôi tía sống trong các khu rừng thuộc phía bắc của Nam
**Gà lôi hông tía** (danh pháp hai phần: **_Lopura diardi_**) là một loài gà lôi thuộc chi Lophura, một chi động vật trong họ Trĩ (Phasianidae). Loài này phân bố ở Việt Nam, Lào, Thái
**Bìm bịp gà lôi** (danh pháp hai phần: **_Centropus phasianinus_**) là một loài chim thuộc chi Bìm bịp, họ Cuculidae.. Loài này được tìm thấy ở Úc, Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống
Gà lô nước châu Phi (danh pháp khoa học: **_Actophilornis africanus_**) là một loài chim trong họ Jacanidae. Gà lôi nước châu Phi có thể nhận dạng bằng ngón chân dài và móng vuốt dài
thumb|_Tragopan satyra_ **Gà lôi Satyr**, tên khoa học **_Tragopan satyra_**, là một loài chim thuộc họ Trĩ. Loài này được tìm thấy ở trong Himalaya ở Ấn Độ, Tây Tạng, Nepal và Bhutan. Chúng cư
**Gà lôi mào lưng lửa**(danh pháp hai phần:**_Lophura ignita)_** là một loài chim trong họ Phasianidae.
thumb|_Lophura swinhoii_ **Gà lôi lam lưng trắng** (danh pháp khoa học: _Lophura swinhoii_) là một loài chim trong họ Phasianidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan nơi chúng sinh sống trong vùng cây
**_Tragopan blythii_** là một loài chim trong họ Phasianidae. Tên gọi gà lôi Blyth là để tưởng nhớ Edward Blyth (1810-1873), nhà động vật học tiếng Anh và người phụ trách Bảo tàng Hội Bengal
**Gà lôi Tây Á** (danh pháp hai phần: _Tragopan melanocephalus_) là một loài chim trong họ Phasianidae. ## Hình ảnh Tập tin:WestTragopan.jpg Tập tin:Tragopan melanocephalus map.png
**Bồ câu gà lôi**, tên khoa học **_Otidiphaps nobilis_**, là một loài chim trong họ Bồ câu. ## Hình ảnh Tập tin:Otidiphaps nobilis -Cincinnati Zoo, Ohio, USA-8a.jpg Tập tin:Bristol.zoo.white.naped.pheasant.pigeon.arp.jpg Tập tin:Green-naped Pheasant Pigeon 057.jpg
**Gà lôi nước** (**_Hydrophasianus chirurgus_**) là một loài chim trong họ Jacanidae. Loài chim này sinh sản ở Ấn Độ, và Đông Nam Á. Loài này ít di chuyển trong phạm vi của nó, nhưng
: nhỏ|phải|Gà mái nhỏ|Gà con nhỏ|Gà trống **Gà** (danh pháp hai phần: _Gallus domesticus_) là một phân loài chim đã được con người thuần hóa cách đây hàng nghìn năm. Một số ý kiến cho
**Ga Liên hợp Thể thao** (Tiếng Hàn: 종합운동장역, Tiếng Anh: Sports Complex, Hanja: 綜合運動場驛) là ga trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2 và Tàu điện ngầm Seoul tuyến 9 nằm trên Olympic-ro, Songpa-gu, Seoul.
**Ga Toà thị chính Incheon** (Tiếng Hàn: 인천시청역, Hanja: 仁川市廳驛) là ga trung chuyển của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 1 và Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Ganseok-dong, Namdong-gu, Incheon ## Lịch
**Ga sân vận động World Cup** **(Seongsan)** (Tiếng Hàn: 월드컵경기장(성산)역, Hanja: 월드컵競技場(城山)驛) là một ga trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 6 ở Seongsan-dong, Mapo-gu, Seoul. Nhà ga được xây dựng để tạo điều kiện
Chuyển phẳng giữa đường chính lưu thông bên ngoài và đường nhánh Seongsu, trước khi lắp đặt cửa lưới. Đoàn tàu VVVF số 2000 của Tập đoàn Vận tải Seoul đang tiến đến sân ga
**Ga Digital Media City (DMC)** (Tiếng Hàn: 디지털미디어시티역) là ga tàu điện ngầm trải dài qua Eunpyeong-gu (Tuyến 6 và Tuyến Gyeongui) và Mapo-gu (Đường sắt Sân bay) ở Seoul. Đây là ga trung chuyển
**Đại An** () là ga tàu điện ngầm ở Đài Bắc, Đài Loan thuộc tàu điện ngầm Đài Bắc. Nó là ga cuối trên . ## Tổng quan thumb|Bên ngoài ga Đại An thumb|Ga Đại
**Bộ Gà** (**Galliformes**) là một bộ chim nặng ký ăn trên mặt đất bao gồm gà tây, trĩ, gà, chim cút Tân thế giới, chim cút Cựu thế giới, ptarmigan, partridge, gà lôi, gà phi,
**Ga Đại học Nữ sinh Sungshin (Donam)** (Tiếng Hàn: 성신여대입구역, Hanja: 誠信女大入口(敦岩)驛) là ga trung chuyển của Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 4 và Tuyến đường sắt nhẹ Ui-Sinseol nằm ở Dongsomun-ro,
**Đài tưởng niệm Tôn Trung Sơn** () là ga tàu điện ngầm ở Đài Bắc, Đài Loan thuộc Hệ thống đường sắt đô thị Đài Bắc. Nó được đặt tên theo Đài tưởng niệm Tôn
**Gà tây** hay còn gọi là **gà lôi** là tên gọi của một trong hai loài chim lớn thuộc chi **_Meleagris_**, có nguồn gốc từ những khu rừng hay cánh đồng của Bắc Mỹ. Gà
**Ga Wonheung** là ga tàu điện ngầm trên Tuyến Ilsan. Trường Đại học Hợp tác Nông nghiệp, Seosamneung, ... nằm gần nhà ga này. ## Bố trí ga ## Lối ra * Lối ra 1:
**Ga Đại Liêu** là ga cuối của tuyến Tuyến cam thuộc Cao Hùng MRT ở Đại Liêu, Cao Hùng, Đài Loan. ## Tổng quan ga Nhà ga gồm có 1 ke ga và 2 lối
**Ga Jamsillaru** (Tiếng Hàn: 잠실나루역, Hanja: 蠶室나루驛) là một ga trên Tuyến tàu điện ngầm Seoul số 2. Nó nằm ở Sincheon-dong, Songpa-gu, Seoul. Đây là ga tàu điện ngầm gần Trung tâm Y tế
**Ga Namguro** là một ga trên Tuyến số 7 của Tàu điện ngầm Seoul. Ga Namguro mở cửa vào ngày 29 tháng 2 năm 2000. Trong khu vực lân cận ga Namguro có Trung tâm
**Ga Yatap** (Tiếng Hàn: 야탑역, Hanja: 野塔驛) là ga tàu điện ngầm trên Tuyến Bundang ở Yatap-dong, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do. Gần đó có Bến xe buýt Seongnam và nó được nối với nhau bằng một
**Ga Hwarangdae** là ga Tàu điện ngầm Seoul tuyến 6 ở Seoul, Hàn Quốc. Nhà ga nằm ở Gongneung-2(Yi) dong gần Học viện Quân sự Hàn Quốc, Đại học nữ sinh Seoul và Đại học
**Ga Vạn Long** (, ) là một ga tàu điện ngầm (đường sắt đô thị) thuộc tuyến Tùng Sơn-Tân Điếm của hệ thống đường sắt đô thị Đài Bắc, Đài Loan. Ga này nằm ở
**Ga Wondang** nằm trên tuyến Ilsan ở Goyang, Gyeonggi-do. Tòa thị chính Goyang ở gần đó. ## Bố trí ga ## Lối ra * Lối ra 1, 2 : Lối đi đến ngân hàng NH
**Ga Ujangsan** (Tiếng Hàn: 우장산역, Hanja: 雨裝山驛) là một ga trên Tuyến tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul số 5 ở Gangseo-gu, Seoul. Nó được đặt tên theo một ngọn núi gần đó ở
**Ga Jeongbalsan** là một ga trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 3 ở Goyang, Gyeonggi-do. Nó được đặt theo tên của một công viên lớn cùng tên, tiếp giáp với phía đông
**Ga Samsan Gymnasium** là một ga trên Tuyến số 7 của Tàu điện ngầm Seoul. ## Bố trí ga ## Lối ra * Lối ra 1: Sinmyeong Skyview Apt. * Lối ra 2: Công viên
**Ga Gwanak** (Tiếng Hàn: 관악역, Hanja: 冠岳驛) là ga tàu điện ngầm trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1 nằm ở Seoksu-dong, Manan-gu, Anyang-si, Gyeonggi-do. Nó mở cửa vào ngày 15 tháng
**Ga Đại học Gachon** (Tiếng Hàn: 가천대역, Hanja: 嘉泉大驛) là ga tàu điện ngầm trên Tuyến Suin–Bundang, nằm ở Taepyeong-dong, Sujeong-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do. Khuôn viên Toàn cầu của Đại học Gachon (trước đây là Đại
**Gà tuyết** là một nhóm các loài chim trong chi **_Tetraogallus_** của họ Trĩ (_Phasianidae_). Chúng là các loài chim làm tổ trên mặt đất, sinh sống trong các khu vực miền núi ở miền
**Ga Nokcheon** là ga trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 ở Hàn Quốc. Nó nằm ở cuối phía bắc của thành phố. ## Bố trí ga ## Lối thoát * **Lối thoát 1**: Chung
**Ga Ganeung** là ga tàu điện ngầm trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1, nằm ở phía Bắc Uijeongbu, Hàn Quốc. Nhà ga này trước đây tên là **Ga Uijeongbu Bukbu** và là ga cuối
**Ga Tây Tử Loan** là ga cuối của Tuyến Cam và nối với ga Hà Mã Tinh trên Tuyến Vòng thuộc Hệ thống giao thông nhanh Cao Hùng. Nó nằm ở Hà Mã Tinh của
**Ga Mangwolsa** là ga tàu điện trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1. Được đặt tên sau thời kì Tân La chùa Phật giáo nằm ở trên ngọn núi hướng Tây, nó là ga đầu