✨Freiherr

Freiherr

thumb|Vương miện với 7 viên ngọc trai thường được sử dụng trên huy hiệu của các Freiherr Freiherr (tiếng Đức: [ˈfʁaɪˌhɛɐ̯], viết tắt là Frhr.), Freifrau ([ˈfʁaɪˌfʁaʊ]; vợ của Freiherr, viết tắt là Frfr., nghĩa đen là "Lãnh chúa tự do" hoặc "Quý bà tự do") và Freiin ([ˈfʁaɪ. ɪn], con gái chưa lập gia đình và cô chưa lập gia đình của Freiherr) là những tên gọi được sử dụng làm tước hiệu quý tộc ở các khu vực nói tiếng Đức trong Đế chế La Mã Thần thánh và ở các quốc gia kế thừa khác nhau, bao gồm Đế quốc Áo, Vương quốc Phổ, Vương quốc Bayern, Liechtenstein, Luxembourg, v.v. Theo truyền thống, nó biểu thị cấp bậc có tước hiệu trong giới quý tộc Đức, xếp phía trên Ritter (hiệp sĩ) và Edler (quý tộc không có tước hiệu cụ thể) và bên dưới Graf (bá tước). Tước hiệu thay thế hình thức thời trung cổ trước đó, Edelherr.

Freiherr tương ứng với cấp bậc của Nam tước ở Anh. Từ điển Duden của tiếng Đức đề cập đến danh hiệu quý tộc của Pháp là Nam tước, bắt nguồn từ sự kết hợp giữa tiếng Đức và tiếng La Tinh liber baro (cũng có nghĩa là "Lãnh chúa tự do"), tương ứng với tiếng Đức "Freiherr"; và Nam tước tương ứng dành cho Freiherr.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Vương miện với 7 viên ngọc trai thường được sử dụng trên huy hiệu của các Freiherr **_Freiherr_** (tiếng Đức: [ˈfʁaɪˌhɛɐ̯], viết tắt là Frhr.), **_Freifrau_** ([ˈfʁaɪˌfʁaʊ]; vợ của Freiherr, viết tắt là Frfr., nghĩa
nhỏ|phải|von der Tann **Ludwig Samson Arthur Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen** (18 tháng 6 năm 1815 – 26 tháng 4 năm 1881) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern. Cùng với tướng Jakob
**Karl Friedrich Georg Freiherr von Rechenberg** (12 tháng 5 năm 1846 tại Putbus – 8 tháng 6 năm 1920 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, được phong đến cấp bậc Trung tướng.
**Wilhelm Leopold Colmar Freiherr von der Goltz** (12 tháng 8 năm 1843 – 19 tháng 4 năm 1916), còn được biết đến như là _Goltz Pasha_, là một Thống chế của Phổ, Đế quốc Đức
Chiến sự trên **Mặt trận Rzhev-Sychyovka-Vyazma** là hoạt động quân sự lớn trong Chiến tranh Xô-Đức bao gồm nhiều chiến dịch bộ phận do các Phương diện quân Tây, Phương diện quân Kalinin và Phương
Bố trí quân lực hai bên trước chiến dịch. Chiến dịch tấn công Belarus (1944) có tên mã Chiến dịch Bagration là hoạt động tấn công quân sự có quy mô lớn của quân đội
Chiến sự trên **Mặt trận Rzhev-Sychyovka-Vyazma** là hoạt động quân sự lớn của Chiến tranh Xô-Đức bao gồm nhiều chiến dịch bộ phận do các Phương diện quân Tây, Phương diện quân Kalinin và Phương
**Chiến dịch Blau** (tiếng Đức: **_Fall Blau_**) là mật danh của Kế hoạch tổng tấn công từ mùa hè năm 1942 của quân đội Đức Quốc xã trên toàn bộ cánh Nam của mặt trận
**Henning Hermann Karl Robert von Tresckow** (; sinh ngày 10 tháng 1 năm 1901 - mất 21 tháng 7 năm 1944) là một sĩ quan Wehrmacht hàm thiếu tướng. Ông là người đã tổ chức
**Chiến dịch Sao Thiên Vương (Uranus)** (tiếng Nga: _Операция «Уран»_, phiên âm La Tinh: _Operatsiya Uran_; tiếng Đức: _Operation Uranus_) là mật danh của chiến dịch có tính chiến lược của Liên Xô thời gian
**Trận sông Dniepr** là một chuỗi các chiến dịch tấn công chiến lược của Quân đội Liên Xô trong giai đoạn mở đầu cho thời kỳ thứ ba của cuộc chiến tranh Xô-Đức, đồng thời
**Nam tước** (_Freiherr_) **Gideon Ernst von Laudon** (họ của ông nguyên thủy được viết là _Laudohn_ hay _Loudon_) (2 tháng 2 năm 1717 ở Tootzen, nay là Latvia – 14 tháng 7 năm 1790 ở
nhỏ|Ảnh Thượng tướng Bộ binh Philipp Carl von Canstein **Philipp Carl Christian Freiherr von Canstein** (4 tháng 2 năm 1804 tại Eschwege – 5 tháng 11 năm 1877 tại Kassel) là một sĩ quan quân
phải|nhỏ|Tướng R. von Scheffer-Boyadel **Reinhard Gottlob Georg Heinrich Freiherr von Scheffer-Boyadel** (28 tháng 3 năm 1851 tại Hanau – 8 tháng 11 năm 1925 tại Boyadel) là một sĩ quan quân đội Phổ-Đức, đã từng
**Ferdinand von Meerheimb**, tên đầy đủ là _Ferdinand Ludwig Johann Freiherr von Meerheimb_ (11 tháng 4 năm 1823 tại điền trang Gnemern, nay thuộc Jürgenshagen – 7 tháng 5 năm 1882 tại Berlin) là một
**Paul Otto Felix Freiherr** **Kreß von Kressenstein** (13 tháng 9 năm 1850 – 19 tháng 2 năm 1929) là một Thượng tướng và Bộ trưởng Chiến tranh của Bayern kể từ ngày 16 tháng 2
**Nathan Mayer, Freiherr von Rothschild** (16 tháng 9 năm 1777 - 28 tháng 7 năm 1836) là một chủ ngân hàng, doanh nhân và nhà tài chính người Đức gốc Do Thái. Ông là người
**Moritz Ferdinand Freiherr von Bissing** (30 tháng 1 năm 1844 tại Thượng Bellmannsdorf, hạt Lauban, tỉnh Schlesien – 18 tháng 4 năm 1917 tại Trois Fontaines ở Bỉ), được phong hàm Nam tước Phổ vào
**Phái Hồng quân** (; viết tắt là **RAF**, ), cũng được gọi là **Nhóm Baader-Meinhof** hoặc **Băng đảng Baader-Meinhof** (), là tổ chức chiến binh hiếu chiến theo xu hướng cực tả của Tây Đức.
nhỏ|Ngôi nhà gốc ở hẻm [[Frankfurter Judengasse]] nhỏ|Một căn nhà của gia tộc Rothschild, [[Lãnh địa tại Waddesdon, Buckinghamshire, được hiến tặng từ thiện bởi gia đình năm 1957]] nhỏ|Một ngôi nhà trước đây thuộc
nhỏ|Quân kỳ và là cờ hiệu của Kriegsmarine **Wehrmacht** (tiếng Đức: _Lực lượng Quốc Phòng_) là tên thống nhất của các lực lượng vũ trang quân đội Đức Quốc xã từ năm 1935 đến năm
300x300px|thumb ## Sự kiện * Tháng 1 - Căn hầm bí mật Sarawak được phát hiện ở Borneo. * 1 tháng 1: Hy Lạp gia nhập _Cộng đồng chung châu Âu_, sau này trở thành
**Manfred Albrecht Freiherr von Richthofen** (2 tháng 5 năm 1892 – 21 tháng 4 năm 1918) là phi công ách chủ bài của Không quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh thế giới thứ nhất,
**Chiến dịch Market Garden** là một chiến dịch quân sự lớn của quân đội Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra từ ngày 17 tháng 9 năm 1944 tới ngày 25
**Trận vây hãm Glatz** là một trận chiến diễn ra vào năm 1760 trong cuộc Chiến tranh bảy năm. Trong trận đánh này, quân đội đế quốc Áo do Ernst Gideon Freiherr von Laudon chỉ
**Richard Freiherr von Krafft-Ebing**, tên đầy đủ là **Richard Fridolin Joseph Freiherr Krafft von Festenberg auf Frohnberg, genannt von Ebing** (sinh 14 tháng 8 năm 1840 ở Mannheim và qua đời ngày 22 tháng 12
**Sư đoàn Bộ binh 87**, là một sư đoàn bộ binh của Đức Quốc xã được thành lập vào ngày 26 tháng 8 năm 1939 tại Altenburg. ## Sĩ quan chỉ huy * Trung tướng
**Chiến dịch Gomel–Rechitsa** là một trong hai hoạt động quân sự lớn đầu tiên của Phương diện quân Byelorussia (Liên Xô) được hình thành sau khi sáp nhập Phương diện quân Trung tâm và Phương
**Chiến dịch Bobruysk** là một trong ba chiến dịch mở màn cho các hoạt động tấn công lớn nhất năm 1944 của Quân đội Liên Xô trên chiến trường Byelorussia, diễn ra từ ngày 23
**Chiến dịch tấn công Uman–Botoşani** hay _Chiến dịch tấn công Uman-Botoshany_ Chiến dịch này có quy mô lớn về binh lực của hai bên Liên Xô và Đức tại giai đoạn hai của các hoạt
**Chiến dịch tấn công Proskurov (Khmelnitskyi)–Chernovtsy** (từ 4 tháng 3 đến 17 tháng 4 năm 1944) là một trong các trận đánh lớn nhất giữa Hồng quân Liên Xô và Quân đội Đức quốc xã
**Chiến dịch tiến công theo hướng Chernigov-Pripyat** là một phần của Cuộc chiến trên vùng sông Dniepr vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai trên Mặt trận Xô-Đức. Diễn ra từ
phải|nhỏ|Tướng von Kottwitz và Tiểu đoàn Bắn súng hỏa mai trong _Trận chiến Loigny_ nhỏ|_Trận chiến Königgrätz_ nhỏ|200x200px|Mộ phần của ông ở Pragfriedhof Stuttgart **Hugo Karl Ernst Freiherr von Kottwitz** (6 tháng 1 năm 1815
phải|nhỏ|Gustav Freiherr von Buddenbrock **Gustav Freiherr von Buddenbrock** (10 tháng 3 năm 1810 tại Lamgarden, Landkreis Rastenburg ở Đông Phổ – 31 tháng 3 năm 1895 tại Düsseldorf) là một Thượng tướng Bộ binh của
phải|nhỏ|Gia huy của
Gia đình _von Collas_ **Paul Albert Hector August Baron von Collas** (31 tháng 1 năm 1841 tại Bromberg – 27 tháng 10 năm 1910 tại Kassel-Wehlheiden) là một sĩ quan quân đội Phổ,
**Hermann Adolph Richard Conrad Freiherr von Vietinghoff gen. Scheel** (28 tháng 2 năm 1829 tại Schweidnitz, Hạ Schlesien – 5 tháng 1 năm 1905 tại Görlitz, Hạ Schlesien) là một Trung tướng quân đội Phổ.
**Edwin Karl Rochus Freiherr von Manteuffel** (24 tháng 2 năm 1809 – 17 tháng 6 năm 1885) là một Thống chế quân đội Phổ-Đức nửa sau thế kỷ 19. Manteuffel đã tham gia chỉ huy
**Jakob Freiherr von Hartmann** (4 tháng 2 năm 1795 – 23 tháng 2 năm 1873) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern. Cùng với tướng Ludwig von der Tann, ông được xem là nhà
**Georg Freiherr von Gayl** (25 tháng 2 năm 1850 tại Berlin – 3 tháng 5 năm 1927 tại Stolp, Pommern) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh
phải|nhỏ|Alfred Ludwig von Degenfeld **Alfred Emil Ludwig Philipp Freiherr von Degenfeld** (9 tháng 2 năm 1816 tại Gernsbach – 16 tháng 11 năm 1888 tại Karlsruhe) là một Trung tướng quân đội Phổ và Nghị
**Ludwig Freiherr von Falkenhausen** (13 tháng 9 năm 1844 – 4 tháng 5 năm 1936) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ và Đế quốc Đức, từng tham gia chiến đấu trong ba cuộc
**Ernst Wilhelm Karl Maria Freiherr von Hoiningen, genannt Huene** (23 tháng 9 năm 1849 tại Unkel, tỉnh Rhein của Phổ – 11 tháng 3 năm 1924 tại Darmstadt) là một sĩ quan quân đội Phổ,
**Karl Ernst Freiherr von Kleist** (14 tháng 7 năm 1839 tại Niesky – 5 tháng 3 năm 1912 tại Liegnitz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được phong đến cấp Trung tướng và
**Gebhard Leberecht von** **Blücher, Thân vương xứ Wahlstatt** (; 21 tháng 12 năm 1742 – 12 tháng 9 năm 1819), là _Graf_ (Bá tước), sau này được nâng lên thành _Fürst_ (Thân vương có chủ
**Amschel Mayer Freiherr** **von Rothschild** (12 tháng 6 năm 1773 – 6 tháng 12 năm 1855) là một chủ ngân hàng người Đức gốc Do Thái thuộc gia tộc Rothschild nổi tiếng. Ông là con
**Nam tước Rothschild** (tiếng Anh: _Baron Rothschild_) xứ Tring ở Hạt Hertfordshire, là một tước hiệu trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. Tước hiệu được tạo ra bởi Victoria của Anh
**Hiệp ước Bromberg** (tiếng Đức: _Vertrag von Bromberg_, tiếng Latinh: _Pacta Bydgostensia_) còn gọi là **Hiệp ước Bydgoszcz**, được ký kết giữa John II Casimir của Ba Lan và Tuyển đế hầu Frederick William của
nhỏ|Bá tước Maximilian Joseph von Montgelas lúc 75 tuổi (tranh của Eduard von Heuss) **Nam tước Maximilian Carl Joseph Franz de Paula Hieronymus von Montgelas**, từ năm 1809 **Bá tước Montgelas**, (* 12. Tháng 9
**Eduard Freiherr von Böhm-Ermolli** (12 tháng 2 năm 1856 - 9 tháng 12 năm 1941) là một tướng lĩnh người Áo trong Thế chiến thứ nhất, cấp bậc Thống chế quân đội Đế quốc Áo-Hung.
**Hiệp ước Tân Sửu** (辛丑條約) hay **Nghị định thư Bắc Kinh** (北京議定書), **Boxer Protocol** là Hiệp ước được kí kết giữa đại diện nhà Thanh Trung Quốc với đại diện của 11 quốc gia sau