✨Frederik III của Đan Mạch
Frederik III ( ; 18 tháng 3 năm 1609 – 9 tháng 2 năm 1670) là Vua của Đan Mạch và Na Uy từ năm 1648 cho đến khi qua đời vào năm 1670.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Christian III** (12 tháng 8 năm 1503 - 1 tháng 1 năm 1559) là vua của Đan Mạch từ năm 1534 cho đến khi ông qua đời và là vua Na Uy từ năm 1537
**Frederick VIII** (Christian Frederik Vilhelm Carl) (ngày 3 tháng 6 năm 1843 - ngày 14 tháng 5 năm 1912) là vua của Vương quốc Đan Mạch trong giai đoạn 1906-1912. ## Sinh thành Frederick sinh
**Christian IX** (sinh ngày 8 tháng 4 năm 1818 – 29 tháng 1 năm 1906) là Vua của Vương quốc Đan Mạch từ năm 1863 cho đến khi ông qua đời vào năm 1906. Từ
**Frederick IX của Đan Mạch** (Christian Frederik Franz Michael Carl Valdemar Georg) (11 tháng 3 năm 1899 – 14 tháng 1 năm 1972) là vua của Vương quốc Đan Mạch từ ngày 20 tháng 4
**Frederik III** ( ; 18 tháng 3 năm 1609 – 9 tháng 2 năm 1670) là Vua của Đan Mạch và Na Uy từ năm 1648 cho đến khi qua đời vào năm 1670.
**Frederikke Amalie của Đan Mạch và Na Uy** (11 tháng 4 năm 1649 – 30 tháng 10 năm 1704) là con gái của Frederik III của Đan Mạch và Sophie Amalie xứ Braunschweig-Calenberg, và là
**Ulrikke Eleonore của Đan Mạch** (; 11 tháng 9 năm 1656 – 26 tháng 7 năm 1693) là Vương hậu Thụy Điển với tư cách là phối ngẫu của Karl XI của Thụy Điển. Bà
**Dagmar của Đan Mạch** (26 tháng 11 năm 1847 – 13 tháng 10 năm 1928), sau khi lấy chồng thì sử dụng tên tiếng Nga **Mariya Feodorovna** (), là Hoàng hậu của Đế quốc Nga
**Alexandra của Đan Mạch** (Tên đầy đủ: Alexandra Caroline Marie Louise Charlotte Julia; 1 tháng 12 năm 1844 – 20 tháng 11 năm 1925) là Vương hậu Vương quốc Liên hiệp Anh và các quốc
**Christian X của Đan Mạch** (_Christian Carl Frederik Albert Alexander Vilhelm_; ngày 26 tháng 09 năm 1870 – ngày 20 tháng 04 năm 1947) là vua của Vương quốc Đan Mạch giai đoạn 1912-1947 và
**Sophie Magdalene của Đan Mạch** (; 3 tháng 7 năm 1746 – 21 tháng 8 năm 1813) là Vương hậu Thụy Điển từ năm 1771 đến năm 1792 với tư cách là phối ngẫu của
thumb|Vương thất Đan Mạch tại sinh nhật lần thứ 70 của [[Margrethe II của Đan Mạch|Nữ vương Margrethe II (nay Thái thượng vương Margrethe), ngày 16 tháng 4 năm 2010. _Từ trái sang: (hàng trước)_
**Cuộc chiến tranh Thụy Điển-Đan Mạch (1657-1658)** là cuộc chiến tranh giữa Thụy Điển liên minh cùng công quốc Holstein với Đan Mạch và Na Uy thời vua Karl X Gustav của Thụy Điển. ##
**Vương tử Knud của Đan Mạch** (Knud Christian Frederik Michael; 27 tháng 7 năm 1900 – 14 tháng 6 năm 1976) là một thành viên của Vương thất Đan Mạch, ông là con út của
**Chế độ quân chủ của Đan Mạch** là một chế độ chính trị đang hiện hành theo Hiến pháp và có hệ thống tổ chức ở Vương quốc Đan Mạch. Lãnh thổ của Đan Mạch
**Louisa của Đại Anh** (18 tháng 12 (lịch cũ) 1724 – 19 tháng 12 năm 1751) là Vương hậu Đan Mạch và Na Uy từ năm 1746 cho đến khi qua đời với tư cách
**Georgios I** hay **Georg I** (, _Geōrgios A', Vasileús tōn Ellēnōn_; 24 tháng 12 năm 1845 – 18 tháng 3 năm 1913) là một vị vua của người Hy Lạp, trị vì từ năm 1863
Các eo biển của Đan Mạch và phía tây nam [[biển Baltic.]] **Eo biển Storebælt** (Eo biển lớn, tiếng Đan Mạch: _Storebælt_) là eo biển giữa đảo Fyn và đảo Zealand của Đan Mạch và
**Nhà Schleswig-Holstein-Sonderburg-Augustenburg** () là một nhánh của công tước Schleswig-Holstein-Sonderburg của Nhà Oldenburg. Dòng dõi này là hậu duệ của Alexander, Công tước Schleswig-Holstein-Sonderburg. Giống như tất cả các dòng dõi thứ cấp từ nhánh
**Lovisa của Thụy Điển, hay Lovisa của Thụy Điển và Na Uy** (**_Lovisa Josefina Eugenia_**; tiếng Thụy Điển: _Lovisa av Sverige_; tiếng Đan Mạch: _Louise af Sverige-Norge_; tiếng Anh: _Louise of Sweden_; 31 tháng 10
**Hòa ước Roskilde** là hòa ước được ký tại thành phố Roskilde (Đan Mạch) ngày 26.2.1658 theo lịch Julius (8 tháng 3 theo lịch Gregory), giữa một bên là Thụy Điển và bên kia là
Ole Worm theo tranh vẽ của Carl van Mandern Tranh vẽ đầu Tập danh mục _Musei Wormiani Historia_ nêu phía bên trong Phòng trưng bày các vật kỳ lạ của Worm. **Ole Worm** (13 tháng
Bản đồ Eo biển Lillebælt phải|Hình Eo biển Lillebælt **Eo biển Lillebælt** (Eo biển nhỏ; tiếng Đan Mạch: _Lillebælt_) là eo biển nhỏ nhất trong 3 eo biển của Đan Mạch. Eo biển Lillebælt nằm
**Cuộc chiến tranh bảy năm ở Bắc Âu** (cũng gọi là **Cuộc chiến tranh Bắc Âu thứ nhất**) là cuộc chiến giữa một bên là Thụy Điển và bên kia là Liên minh Đan Mạch
**Gustav IV Adolf** hoặc _Gustav IV Adolph_ (1 tháng 11 năm 1778 – 7 tháng 2 năm 1837) là Quốc vương Thụy Điển trị vị từ năm 1792 cho đến khi bị lật đổ vào
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
**Alexandrine xứ Mecklenburg-Schwerin** (tiếng Đức: _Alexandrine zu Mecklenburg-Schwerin_; tiếng Đan Mạch: _Alexandrine af Mecklenburg-Schwerin_; 24 tháng 12 năm 1879 - 28 tháng 12 năm 1952) là vợ của vua Đan Mạch Christian X. ## Gia
Thành phố **Tórshavn** nằm ở phía đông của đảo Streymoy, là thủ phủ và là trung tâm kinh tế, văn hóa của quần đảo Faroe. Tórshavn có dân số khoảng 19 000 người (thống kê
**Elisabeth của Áo** (; 5 tháng 7 năm 1554 – 22 tháng 1 năm 1592) là Vương hậu nước Pháp từ năm 1570 đến năm 1574 thông qua cuộc hôn nhân với Charles IX của
Hình chụp lâu đài Kronborg từ trên không thumb|Lâu đài Kronborg **Lâu đài Kronborg** (tiếng Đan Mạch: _Kronborg Slot_) là một lâu đài của Đan Mạch, nằm ở thành phố Helsingør (được làm cho bất
**Copenhagen** (viết theo tên tiếng Anh; phiên âm tiếng Việt: **Cô-pen-ha-ghen**) hay **København** (tên gốc tiếng Đan Mạch, ) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Đan Mạch, đồng thời là thành
**Công tước xứ Cumberland** () là một danh hiệu quý tộc được trao cho các thành viên cấp dưới của hoàng gia Anh, được đặt theo tên của hạt lịch sử Cumberland. ## Lịch sử
** Tycho Brahe ** (1546 -1601) là nhà thiên văn học, nhà chiêm tinh học Đan Mạch, được coi là người sáng lập môn thiên văn quan sát trước khi có kính viễn vọng. ##
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Vương tộc Glücksburg** (tiếng Đan Mạch S_lesvig-Holsten-Sønderborg-Lyksborg_, cũng viết _Glücksborg_), Glücksburg là từ viết rút gọn của **Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg**, là tên của một nhánh gia đình thuộc Nhà Oldenburg, có nguồn gốc từ Đức, các thành
Dưới đây là danh sách các nhà cai trị vùng lãnh thổ Sachsen từ khi còn là một công quốc ở thế kỷ thứ 9 cho đến khi chế độ quân chủ của người Đức
**Ernst II xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (tiếng Đức: _Ernst II. von Sachsen-Coburg und Gotha_; tiếng Tây Ban Nha: _Ernesto II of Sajona-Coburgo y Gotha_; tiếng Anh: _Ernest II of Saxe-Coburg and Gotha_; tên đầy đủ:
**Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha** (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
**Oslo** ( hay , phiên âm: Ốt-xlô) là một khu tự quản, thủ đô và cũng là thành phố đông dân nhất Na Uy. Oslo trở thành khu tự quản (_formannskapsdistrikt_) vào ngày 1 tháng
**Tuyển hầu quốc Hannover** ( hoặc đơn giản là _Kurhannover_; ) là một Tuyển hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh, toạ lạc ở Tây Bắc nước Đức hiện nay. Tên của nó
**Pyotr I** (), có sách viết theo tiếng Anh là **Peter I** hay tiếng Pháp là **Pierre I** (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725
trái|nhỏ|Cổng hoàng tử, gần tượng đài Lính bộ binh **Fredericia** (trước kia cũng gọi là _Frederits_) là thành phố Đan Mạch, nằm ở phía đông nam bán
Ngày **14 tháng 1** là ngày thứ 14 trong lịch Gregory. Còn 351 ngày trong năm (352 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *927 – Sau khi thủ đô Phúc Châu bị chiếm, Quốc
nhỏ|Ivan VI của Nga với [[Julia von Mengden]] **Ivan VI Antonovich của Nga** (Ioann Antonovich; ; – ) là hoàng đế danh nghĩa của Nga năm 1740-41. Ông lên ngôi khi chỉ mới hai tháng
**Karl I xứ Braunschweig-Wolfenbüttel** (1 tháng 08 năm 1713, Braunschweig - 26 tháng 03 năm 1780, Braunschweig), đôi khi viết là **Carl I**, là Công tước xứ Braunschweig và Lüneburg (_Herzöge zu Braunschweig und Lüneburg_)
**Louise của Hà Lan** (; tên đầy đủ: _Wilhelmina Frederika Alexandrine Anna Louise_; 5 tháng 8 năm 1828 – 30 tháng 3 năm 1871), hay còn được gọi là **Lovisa**, là Vương hậu Thụy Điển
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
thumb|Bản đồ châu Âu được chia lại sau Hội nghị Vienna **Đại hội Viên** (tiếng Đức: _Wiener Kongress_) là một hội nghị với sự tham gia của đại sứ tất cả các quốc gia châu
Đây là **danh sách vua Phần Lan** cho đến khi nó trở thành một nước cộng hòa năm 1919; do đó các đời vua Thụy Điển với chức quan Nhiếp chính và Tổng trấn của