Franz Steindachner (11 tháng 11 năm 1834 – 10 tháng 12 năm 1919) là một nhà ngư học kiêm bò sát-lưỡng cư học người Áo.
Tiểu sử
Franz Steindachner ban đầu dự định trở thành luật sư, nhưng lại bị thu hút bởi các mẫu cá hóa thạch. Nghe theo người bạn Eduard Suess, ông chuyển sang nghiên cứu khoa học tự nhiên tại Viên và chuyên về mảng ngư học.
Trong những năm 1860, ông đã mở rộng bộ sưu tập cá Hof-Cabinet bằng việc thu thập các mẫu vật từ châu Âu, quần đảo Canaria giữa Đại Tây Dương, từ châu Phi đến Trung Đông hay xa đến tận quần đảo Galápagos phía đông Thái Bình Dương. Trong thời gian này, Steindachner làm việc với Louis Agassiz tại Đại học Harvard, và cả hai cùng nhau đến Nam Mỹ tìm kiếm mẫu vật trong khoảng năm 1871–1872. Ngoài tự mình thu thập, Steindachner còn kiếm được mẫu vật từ việc trao đổi và mua bán, cũng như từ các món quà tặng. Năm 1898, Steindachner giữ chức Giám đốc Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Hoàng gia đến khi qua đời.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Franz Steindachner** (11 tháng 11 năm 1834 – 10 tháng 12 năm 1919) là một nhà ngư học kiêm bò sát-lưỡng cư học người Áo. ## Tiểu sử Franz Steindachner ban đầu dự định trở
**_Scarus hoefleri_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1881. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Trachelyopterus insignis_** là một loài cá da trơn thuộc họ Auchenipteridae, họ cá da trơn nước ngọt. Nó thường được tìm thấy ở các con sông ở miền bắc Nam Mỹ, nơi chúng được gọi
Ngày **10 tháng 12** là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 21 ngày trong năm. ## Sự kiện *220 – Hán Hiến Đế thoái vị nhường ngôi cho Tào Phi,
Ngày **11 tháng 11** là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 50 ngày trong năm. ## Sự kiện *1861 – Đồng Trị Đế lên ngôi hoàng đế triều Thanh khi
**_Abudefduf hoefleri_** là một loài cá biển thuộc chi _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1881. ## Từ nguyên Từ định danh trong danh pháp được
**_Istiblennius steindachneri_** là một loài cá biển thuộc chi _Istiblennius_ trong họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1893. ## Từ nguyên Từ định danh _steindachneri_ được
**Synodontis iturii** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Hiện nay, chúng được biết là chỉ có mặt ở sông
thumb|Loài chưa xác định. **_Parapercis_** là một loài cá lú, phân bố chủ yếu ở các vùng biển của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, với một vài loài ở Đại Tây Dương.. ##
**_Cheilopogon_** là một chi cá chuồn. ## Các loài Hiện tại người ta công nhận 29 loài trong chi này: * _Cheilopogon abei_ Parin, 1996 (Abe's flyingfish) * _Cheilopogon agoo_ (Temminck & Schlegel, 1846) (Japanese