Fluoride , là một anion hóa vô cơ, đơn phân tử của fluor với công thức hóa học F−. Fluoride là anion đơn giản nhất của fluor. Muối và khoáng chất của nó là các hợp chất phản ứng hóa học và hóa chất công nghiệp quan trọng, chủ yếu được sử dụng trong sản xuất hydro fluoride cho các chất fluorocarbon. Về độ âm điện và kích cỡ, ion fluoride tương tự như ion hydroxide. Các ion fluoride có mặt trên Trái Đất trong một số khoáng chất, đặc biệt là fluorit, nhưng chỉ có với số lượng vi lượng trong nước. Fluoride có một vị đắng đặc biệt. Nó không tạo thành màu cho muối fluoride.
Xuất hiện trong tự nhiên
phải|nhỏ|Tinh thể khoáng vật fluorit
Nhiều khoáng chất fluoride đã được biết, nhưng khoáng vật có tầm quan trọng thương mại tối thượng là fluorit (CaF2), chứa gần 49% lượng fluoride theo khối lượng. Khoáng chất mềm, đầy màu sắc này được tìm thấy trên toàn thế giới.
Nồng độ fluoride nước biển thường ở khoảng từ 0,86 đến 1,4 mg / L và trung bình 1.1 mg/L (milligram trên lit hoặc ppm). Để so sánh, nồng độ chloride trong nước biển là khoảng 19 g/L (19000 ppm). Nồng độ thấp của fluoride phản ánh sự không hòa tan của fluoride của các kim loại kiềm thổ, chẳng hạn như CaF2.
Fluoride có trong tự nhiên với nồng độ thấp khi uống nước và thực phẩm được lấy nước từ bề mặt (nước mưa / nước)... các nguồn cung cấp nước nói chung chứa đựng tỷ lệ fluoride giữa 0.01–0.3 ppm. Nước dưới đất (nước giếng) có tỷ lệ muối fluoride dao động nhiều hơn, phụ thuộc vào cấu thành đất; ví dụ dưới 0.05 ppm ở một số vùng của Canada tới 2800 mg/lit, mặc dù ít khi nó vượt quá 10 mg/lit
- Ở một số nơi, nước uống chứa hàm lượng fluor cao đến mức nguy hiểm, dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về sức khoẻ.
- 50 triệu người nhận nước từ các nguồn cung cấp nước có mức "gần tối ưu".
- Ở các vị trí khác, mức độ fluoride rất thấp, đôi khi dẫn đến việc fluoride hóa nguồn cung cấp nước công cộng để nâng cấp nồng độ lên 0.7-1.2 ppm.
Một số thực vật tập trung fluoride từ môi trường của chúng nhiều hơn những cây khác. Tất cả các lá trà đều chứa fluoride; tuy nhiên, các lá trưởng thành có chứa nhiều đến 10 đến 20 lần mức fluoride của lá non từ cùng một cây.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chromiyl(VI) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrO2F2**. Nó là một chất rắn kết tinh màu đỏ tím, nóng chảy thành chất lỏng màu đỏ cam. ## Cấu trúc
**Natri fluoride** là hợp chất vô cơ với công thức hoá học **NaF**. Là chất rắn không mùi, đây là nguồn ion fluoride cho nhiều ứng dụng khác nhau. Natri fluoride rẻ hơn và ít
**Ngộ độc fluoride** là tình trạng có nồng độ ion fluoride trong cơ thể tăng cao. Mặc dù muối fluoride là an toàn cho sức khỏe răng miệng ở nồng độ thấp, nhưng việc tiêu
**Sắt(III) fluoride**, còn được gọi là ferric fluoride, là các hợp chất vô cơ có công thức **FeF3(H2O)x** trong đó x = 0 hoặc 3. Chúng chủ yếu được các nhà nghiên cứu quan tâm,
**Caesi fluoride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CsF, thường gặp với dạng một chất rắn trắng hút ẩm. Nó được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ như là
**Cobalt(II) fluoride** là một hợp chất hóa học có công thức **CoF2**. Nó là một hợp chất rắn kết tinh màu hồng phản sắt từ ở nhiệt độ thấp (TN = 37,7 K). Công thức
**Amoni fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NH4F**. Nó kết tinh dưới dạng lăng kính không màu nhỏ, có mùi vị mặn nhạt, và rất hòa tan trong nước.
**Cadmi(II) fluoride** là một hợp chất vô cơ có thành phần là hai nguyên tố cadmi và flo, và công thức hóa học là **CdF2**. Hợp chất này là nguồn cadmi chủ yếu, tan ít
**Nhôm fluoride** (**AlF3**) là một hợp chất vô cơ sử dụng chủ yếu trong sản xuất nhôm. Chất rắn không màu này có thể được điều chế bằng tổng hợp nhưng cũng xuất hiện trong
**Urani(VI) fluoride** (**UF6**), được gọi là "hex" trong ngành công nghiệp hạt nhân, là một hợp chất được sử dụng trong quá trình làm giàu urani tạo ra nhiên liệu cho lò phản ứng hạt
**Nitrosyl fluoride** (**NOF**) là hợp chất nitroso có liên kết cộng hóa trị. ## Phản ứng NOF là tác nhân flo hóa mạnh, phản ứng với nhiều kim loại để tạo thành muối fluoride, giải
**Uranyl(VI) fluoride** (công thức hóa học: **UO2F2**), một muối của urani, là chất trung gian trong quá trình chuyển đổi urani(VI) fluoride UF6 thành urani oxit hoặc dạng kim loại và là sản phẩm trực
**Molybden(VI) fluoride**, hay _molybden hexafluoride_ là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố molybden và flo, với công thức hóa học **MoF6**. Đây là hợp chất fluoride cao nhất
**Đồng(II) fluoride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **CuF2**. Nó là một chất rắn hút ẩm có màu trắng hoặc xanh lam nhạt. Nó có một cấu trúc tinh thể
**Niken(IV) fluoride** là một hợp chất vô cơ, là muối của kim loại niken và axit flohydric với công thức hóa học **NiF4**, bột vàng nhạt-nâu. ## Điều chế Có hai phản ứng dùng để
**Chromi(III) fluoride** là tên của các hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrF3** cũng như một số hydrat liên quan. Hợp chất CrF3 là chất rắn tinh thể màu lục không tan
**Tantan(V) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **TaF5**. Nó là một trong những hợp chất chính của tantan. Nó mang tính chất đặc trưng của một số pentafluoride, dễ
**Mangan(IV) fluoride** là hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố mangan và fluor, với công thức hóa học được quy định là **MnF4**. Hợp chất này là hợp chất mangan
**Urani(V) fluoride**, hay _urani pentafluoride_ là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **UF5**. Đây là một chất rắn màu vàng nhạt. Hợp chất này khá quan trọng vì nó liên quan
**Chì(II) fluoride** hay **fluoride chì(II)** là một hợp chất hóa học có công thức là **PbF2**, là chất rắn màu trắng không mùi. Nó xuất hiện trong chất khoáng fluorocronite. Điều kiện / chất để
**Kali fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **KF**. Sau hydro fluoride, KF là nguồn sơ cấp cung cấp ion fluoride cho các ứng dụng trong sản xuất và hóa
**Cobalt(III) fluoride** là hợp chất vô cơ có công thức **CoF3**. Hydrat cũng được biết đến, chẳng hạn đime Co2F6·2H2O có màu đỏ. Hợp chất khan là một chất rắn màu nâu hút ẩm. Nó
**Lithi fluoride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học được quy định là **LiF**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn không màu, chuyển sang màu trắng đi
**Niken(II) fluoride** là một hợp chất hóa học vô cơ, có thành phần chính là hai nguyên tố niken và flo, với công thức hóa học được quy định là **NiF2**. Hợp chất này là
**Mangan(III) fluoride** (còn gọi là **mangan trifluoride**) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **MnF3**. Chất rắn đỏ tím này rất hữu ích để chuyển đổi hydrocarbon thành fluorocacbon, nghĩa là
**Wolfram(VI) fluoride**, hay _wolfram hexafluoride_, là một hợp chất vô cơ của wolfram và fluor với công thức hóa học **WF6**. Nó là một hợp chất không màu, gây ăn mòn, có tính độc hại.
**Urani(IV) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **UF4**. Nó là một chất rắn màu xanh lục với áp suất hơi không đáng kể và độ hòa tan thấp trong
**Đồng(I) fluoride** hay _cuprơ fluoride_ là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CuF**. Sự tồn tại của nó là không chắc chắn. Năm 1933, nó được báo cáo là có cấu
**Thủy ngân(II) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **HgF2**. Nó bao gồm một nguyên tử thủy ngân và 2 nguyên tử fluor. ## Tổng hợp Thủy ngân(II) fluoride thường
**Kẽm fluoride** (**ZnF2**) là một hợp chất hóa học vô cơ. Nó thường gặp ở dạng khan cũng như dạng tetrahydrat, ZnF2·4H2O (cấu trúc tinh thể trực thoi). Nó có nhiệt độ nóng chảy cao
**Niobi(V) fluoride**, còn được gọi là **niobi pentafluoride**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NbF5**. Chất rắn thường tồn tại trong dạng tetrame [NbF5]4. Nó là một chất rắn không
**Tecneti(VI) fluoride**, còn được gọi với tên gọi khác là _tecneti hexafluoride_ là một hợp chất vô cơ màu vàng, với thành phần chính gồm hai nguyên tố là tecneti và fluoride, với công thức
**Platin(IV) fluoride**, hay **platin tetrafluoride** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là platin và flo, có công thức hóa học được quy định là **PtF4**. Hợp chất này
**Chromi(II) fluoride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **CrF2**. Nó tồn tại dưới dạng một chất rắn màu lục lam. Chromi(II) fluoride ít hòa tan trong nước, gần như không
**Ytri(III) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **YF3**. Hợp chất này không có dạng tinh khiết mà thường tồn tại dưới dạng hỗn hợp. Các khoáng vật fluoride
**Iridi(IV) fluoride** là một hợp chất hóa học của iridi và fluor, với công thức hóa học IrF4 và là một chất rắn màu nâu đen. Các báo cáo ban đầu về IrF4 trước năm
**Prometi(III) fluoride** hoặc **prometi trifluoride** là hợp chất hóa học của prometi và fluor với công thức **PmF3**. Hợp chất này có màu hồng và tan ít trong nước giống như hầu hết các muối
**Thiếc(II) fluoride**, thường được gọi với cái tên anh ngữ là _stannous fluoride_ là một hợp chất hóa học có thành phần chính gồm hai nguyên tố là thiếc và flo, với công thức hóa
**Osmi(VI) fluoride**, hay _osmi hexafluoride_ là một hợp chất vô cơ của osmi và fluor với công thức hóa học được quy định là **OsF6**. Nó là một trong 17 hexafluoride nhị phân được biết
**Thori(IV) fluoride** (**ThF4**) là một hợp chất hóa học vô cơ. Đó là một loại bột màu trắng hút ẩm có thể được tạo ra bằng phản ứng giữa thori với khí fluor. Ở nhiệt
**Vanadi(IV) fluoride** (công thức hóa học: **VF4**) là một hợp chất vô cơ của vanadi và fluor. Nó là chất rắn màu vàng nâu thuận từ rất hút ẩm. Không giống như vanadi(IV) chloride tương
**Palađi(II) fluoride**, còn được gọi là **palađi đifluoride**, là hợp chất hóa học của palađi và flo với công thức **PdF2**. ## Tổng hợp PdF2 được điều chế bằng cách hồi lưu "palađi(III) fluoride", PdF3,
**Vanadi(III) fluoride** là hợp chất hóa học có công thức **VF3**. Chất rắn không bắt lửa màu vàng lục này thu được trong quy trình hai bước từ V2O3. Tương tự như các fluoride kim
**Neodymi(III) fluoride** là một hợp chất vô cơ của neodymi và flo với công thức hóa học **NdF3**. Nó là một chất rắn màu hồng tía có nhiệt độ nóng chảy cao. Giống như các
**Sắt(II) fluoride** (tên gọi khác: _ferơ fluoride_) là một hợp chất vô cơ với công thức phân tử **FeF2**. Hợp chất này thường được biết đến dưới dạng ngậm nước FeF2·4H2O, và thường được gọi
**Terbi(III) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **TbF3**. Chất rắn màu trắng/xám này khó tan trong nước. Nó có thể được tạo ra bằng phản ứng giữa terbi(III) carbonat
**Titan(III) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức **TiF3**. Nó là một chất rắn màu đỏ tím. Nó có cấu trúc giống như perovskit mà mỗi trung tâm Ti có dạng hình
**Platin(V) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức tổng quát **PtF5**. Chất rắn dễ bay hơi màu đỏ này hiếm khi được nghiên cứu nhưng được quan tâm vì là một trong
**Rhođi(III) fluoride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **RhF3**. Nó là một chất rắn màu đỏ, tan ít trong nước. ## Tổng hợp và cấu trúc Hợp chất được điều chế
**Mangan(II) fluoride** là hợp chất hóa học bao gồm mangan và fluoride có công thức **MnF2**. Nó là một chất rắn kết tinh màu hồng nhạt, màu hồng nhạt là màu đặc trưng cho các