✨FC Ordabasy
thumb|Previous club crest
FC Ordabasy () là một câu lạc bộ bóng đá Kazakhstan có sân nhà là Sân vận động K. Munaitpasov ở Shymkent. Ordabasy được thành lập vào tháng 7 năm 2000 với tên gọi FC Dostyk, do sự hợp nhất của hai đội bóng ở Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, FC Zhiger và FC Tomiris.
Lịch sử
Cùng với sự thành lập câu lạc bộ giữa mùa giải 2000, FC Dostyk đổi tên thành FC Ordabasy trước mùa giải 2003.
Ordabasy giữ lịch sử của cả hai đội Zhiger và Tomiris:
Zhiger
1949: Thành lập với tên gọi Dinamo Shymkent 1960: Đổi tên thành Yenbek 1961: Đổi tên thành Metallurg 1981: Đổi tên thành Meliorator *Tháng Sáu, 1992: Đổi tên thành Zhiger
PlotData= bar:Position width:15 color:white align:center
from:01/07/1991 till:01/07/1992 shift:(0,-4) text:6 from:01/07/1992 till:01/07/1993 shift:(0,-4) text:4 from:01/07/1993 till:01/07/1994 shift:(0,-4) text:3 from:01/07/1994 till:01/07/1995 shift:(0,-4) text:4 from:01/07/1995 till:01/07/1996 shift:(0,-4) text:14 from:01/07/1996 till:01/07/1997 shift:(0,-4) text:10 from:01/07/1997 till:01/07/1998 shift:(0,-4) text:11 from:01/07/1998 till:01/07/1999 shift:(0,-4) text:13 from:01/07/1999 till:01/07/2000 shift:(0,-4) text:15
from:01/07/1991 till:01/07/2000 color:bl1 shift:(0,13) text:"Premier League"
Tomiris
- 1992: Thành lập với tên gọi Arsenal-SKIF
- 1993: Đổi tên thành SKIF-Ordabasy 1998: Đổi tên thành Tomiris 1999: Đổi tên thành Sintez *2000: Đổi tên thành Tomiris
PlotData= bar:Position width:15 color:white align:center
from:01/07/1997 till:01/07/1998 shift:(0,-4) text:1 from:01/07/1998 till:01/07/1999 shift:(0,-4) text:6
from:01/07/1997 till:01/07/1998 color:bl2 shift:(0,13) text: "D1" from:01/07/1998 till:01/07/1999 color:bl1 shift:(0,13) text:"Premier League"
Lịch sử giải quốc gia
Lịch sử giải châu lục
Danh hiệu
;Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Kazakhstan (2): 1998 (Tomiris), 2001 (Dostyk) ;Cúp bóng đá Kazakhstan (2): 2011, 2022 ;Cúp bóng đá Kazakhstan (1): 2012
Đội hình hiện tại
Cho mượn
Nhân viên
- Huấn luyện viên thủ môn: Oleg Voskoboynikov
Lịch sử huấn luyện viên
-
Hafiz Shamil (1999)
-
Vait Talgayev (1 tháng 8 năm 1999–31 tháng 12 năm 1999)
-
Hafiz Shamil (2000)
-
Kenzhebaev Kamalovich (2000)
-
Berdymukhamedov Isaevich (2001)
-
Hafiz Shamil (2002)
-
Serhiy Shevchenko (1 tháng 1 năm 2003–15 tháng 4 năm 2003)
-
Timur Khakimovich (2003)
-
Bakhtiar Daniyarovich (2003–04)
-
Vladimir Linchevskiy (2004)
-
Faizulla Urdabaev (2004)
-
Bakhtiar Daniyarovich (2004)
-
Andrei Vaganov (2005–06)
-
Kenzhebaev Kamalovich (2006)
-
Ali Suyumagambetov (2006)
-
Kenzhebaev Kamalovich (2006)
-
Marco Bragonje (2007)
-
Berdymukhamedov Isaevich (2008)
-
Jovica Nikolić (2008)
-
Kenzhebaev Kamalovich (2008)
-
Vladimir Nikitenko (1 tháng 1 năm 2009–31 tháng 12 năm 2009)
-
Anatoliy Yurevich (1 tháng 1 năm 2010–12 tháng 4 năm 2011)
-
Viktor Pasulko (1 tháng 4 năm 2011–31 tháng 12 năm 2012)
-
Vakhid Masudov (1 tháng 1 năm 2013–11 tháng 4 năm 2013)
-
Viktor Pasulko (11 tháng 4 năm 2013 – 13 tháng 3 năm 2014)
-
Kuanysh Karakulov (13 tháng 3 năm 2014 – 3 tháng 4 năm 2014)
-
Saulius Širmelis (3 tháng 4 năm 2014–)