✨FC Emmen
FC Emmen là một câu lạc bộ bóng đá Hà Lan có trụ sở tại Emmen, Drenthe, chơi ở Eredivisie, tầng thứ nhất của bóng đá ở Hà Lan.
Lịch sử
Câu lạc bộ nghiệp dư Emmen được thành lập vào ngày 21 tháng 8 năm 1925. Khi giải đấu chuyên nghiệp Hà Lan được thành lập vào năm 1954, Emmen đã chọn duy trì vị thế câu lạc bộ nghiệp dư của mình.
Năm 1985, Emmen cuối cùng gia nhập hàng ngũ chuyên nghiệp. Năm 1988, câu lạc bộ được tách ra trong một bộ phận nghiệp dư và chuyên nghiệp. Sau này hầu hết được gọi là BVO Emmen (_B etaald V oetbal O rganisatie_, tổ chức bóng đá chuyên nghiệp). Năm 2005, câu lạc bộ chuyên nghiệp Emmen đổi tên thành FC Emmen, vì hai lý do. Đầu tiên, người ta hy vọng rằng tên gọi mới sẽ phản ánh tốt hơn lịch sử của câu lạc bộ và thứ hai là do nhiều hiểu lầm đã xuất hiện, trong số những người đã tin rằng BVO là tên viết tắt tương tự như PSV, RBC hoặc ADO.
FC Emmen đã đạt đến Eerste Divisie play-off 11 lần và vào ngày 20 tháng 5 năm 2018, họ quản lý để dành chương trình khuyến mãi đến Hà Lan Eredivisie cho lần đầu tiên trong lịch sử của họ sau khi đánh bại Sparta Rotterdam 3-1 trong việc thúc đẩy / xuống hạng trận chung kết play-off.
Họ đã chơi trận đấu Eredivisie đầu tiên của họ vào ngày 12 tháng 8 năm 2018 trước ADO và giành chiến thắng trong trận đấu với 1-2. Glenn Bijl có bàn thắng đầu tiên cho FC Emmen ở Eredivisie.
Emmen kết thúc thứ 14 trong mùa Eredivisie đầu tiên và đảm bảo vị trí trong Eredivisie cho mùa giải 2019-2020.
Sân vận động
JenS Vesting trước đây của FC Emmen, được biết đến nhiều hơn với tên De Meerdijk, bây giờ là de Oude Meerdijk là bối cảnh của một số trận đấu của Giải vô địch trẻ thế giới FIFA 2005.
1145x1145px|Toàn cảnh JenS Vesting ở Emmen
Tài trợ
Kết quả
PlotData= bar:Position width:15 color:white align:center
from:01/01/1990 till:01/01/1991 shift:(0,-4) text:12 from:01/01/1991 till:01/01/1992 shift:(0,-4) text:18 from:01/01/1992 till:01/01/1993 shift:(0,-4) text:12 from:01/01/1993 till:01/01/1994 shift:(0,-4) text:9 from:01/01/1994 till:01/01/1995 shift:(0,-4) text:10 from:01/01/1995 till:01/01/1996 shift:(0,-4) text:2 from:01/01/1996 till:01/01/1997 shift:(0,-4) text:3 from:01/01/1997 till:01/01/1998 shift:(0,-4) text:3 from:01/01/1998 till:01/01/1999 shift:(0,-4) text:3 from:01/01/1999 till:01/01/2000 shift:(0,-4) text:5 from:01/01/2000 till:01/01/2001 shift:(0,-4) text:11 from:01/01/2001 till:01/01/2002 shift:(0,-4) text:5 from:01/01/2002 till:01/01/2003 shift:(0,-4) text:2 from:01/01/2003 till:01/01/2004 shift:(0,-4) text:8 from:01/01/2004 till:01/01/2005 shift:(0,-4) text:18 from:01/01/2005 till:01/01/2006 shift:(0,-4) text:6 from:01/01/2006 till:01/01/2007 shift:(0,-4) text:11 from:01/01/2007 till:01/01/2008 shift:(0,-4) text:9 from:01/01/2008 till:01/01/2009 shift:(0,-4) text:13 from:01/01/2009 till:01/01/2010 shift:(0,-4) text:15 from:01/01/2010 till:01/01/2011 shift:(0,-4) text:13 from:01/01/2011 till:01/01/2012 shift:(0,-4) text:18 from:01/01/2012 till:01/01/2013 shift:(0,-4) text:12 from:01/01/2013 till:01/01/2014 shift:(0,-4) text:12 from:01/01/2014 till:01/01/2015 shift:(0,-4) text:4 from:01/01/2015 till:01/01/2016 shift:(0,-4) text:7 from:01/01/2016 till:01/01/2017 shift:(0,-4) text:9 from:01/01/2017 till:01/01/2018 shift:(0,-4) text:7
from:01/01/1990 till:01/01/2018 color:bl1 shift:(0,13) text: "Eerste Divisie"
Đội hình hiện tại
: Tính đến ngày 8 tháng 3 năm 2019
|}
Danh hiệu
- Thăng hạng Eredivisie: 1
:: 2017-2018
- Bóng đá nghiệp dư chủ nhật: 1
:: 1974
- Sunday Hoofdklasse C: 1
:: 1974
- Thành tích tốt nhất ở Cúp Hà Lan: hai lần vào tứ kết (Cúp KNVB 1989-90 và Cúp KNVB 1998-99).
Cựu giám đốc kỹ thuật
- Rob Groener
- Gerard Somer