✨Fan Yang

Fan Yang

Fan Yang là nghệ sĩ tạo hình bong bóng xà phòng nổi tiếng người Canada gốc Việt. Anh hiện là người đang nắm giữ 19 kỷ lục Guinness thế giới trong bộ môn trình diễn độc đáo này và được gọi một cách đầy ngưỡng mộ là "phù thủy bong bóng" hay "thiên tài bong bóng". Tên tiếng Anh Bubbleologist cũng gắn với tên tuổi của Fan Yang trong nghệ thuật tạo hình bong bóng xà phòng trên toàn thế giới.

Ước mơ của tuổi thơ

Cha của Fan Yang là một người gốc Hungary còn mẹ anh là người Hải Phòng bản địa. Sau nhiều năm, mẹ của Fan Yang đã trở về Việt Nam và sống tại Hải Phòng. Bên cạnh những chuyến lưu diễn trên khắp thế giới, Fan Yang vẫn luôn dành thời gian về Việt Nam thăm mẹ.

Sinh ra tại quê mẹ ở Hải Phòng (Việt Nam) năm 1962, ước mơ trở thành một nghệ sĩ tạo hình bong bóng nổi tiếng thế giới như bây giờ đã bắt đầu từ những năm tháng tuổi thơ nghèo khó của Fan Yang tại đất nước Nam Tư sau khi gia đình anh rời xa Việt Nam vào năm 1964. Lúc đó niềm vui nho nhỏ có được khi ngắm nhìn những bong bóng xà phòng lung linh bay bổng đã trở thành niềm say mê thực sự với anh. Fan Yang nhớ lại: Năm 8 tuổi tôi bắt đầu biết lấy cục xà phòng làm từ mỡ heo cho vào nước đánh lên để tạo ra bọt xà phòng. Từ đó, tôi bắt đầu có những thí nghiệm và cuộc phiêu lưu cùng bong bóng xà phòng bắt đầu. Trẻ con thường thích làm vỡ tan những bong bóng xà phòng. Riêng tôi, không hiểu sao từ rất bé lại cứ muốn kéo dài đời sống của chúng...

Theo như Fan Yang cho biết, buổi trình diễn bong bóng đầu tiên mà anh kiếm được tiền là vào năm 1984, với hơn 100 USD. Trong một lần trình diễn trên đường phố ở Đan Mạch, một đài truyền hình địa phương đã ghi hình và làm một phóng sự ngắn về Fan Yang. Và giờ đây cái tên Fan Yang đã nổi tiếng trên thế giới bởi môn nghệ thuật độc đáo tưởng như khó có thể hái ra tiền như thổi bong bóng xà phòng. Hiện nay gia đình Fan Yang có một sân khấu biểu diễn cố định ở New York (Mỹ) dù hằng năm anh vẫn có những buổi trình diễn thường xuyên vòng quanh thế giới. Show diễn Gazillion Bubble Show của anh đã trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới với những ai yêu thích nghệ thuật tạo hình bong bóng. Một điều đặc biệt là Fan Yang cũng là người giữ bí quyết công thức pha chế loại dung dịch tạo bong bóng được dùng trong những show diễn của anh. Loại dung dịch dùng để thổi bong bóng do Fan Yang sản xuất đã được xuất khẩu đến nhiều quốc gia khác nhau.

Trong những lần về Việt Nam biểu diễn Fan Yang còn tích cực hoạt động từ thiện như tặng quà và biểu diễn miễn phí dành cho những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hay khuyết tật tại các trung tâm bảo trợ thiếu nhi ở một số thành phố của Việt Nam.

Hiện tại Fan Yang đang sống cùng vợ (cũng là một người Việt Nam) và hai con (một trai một gái) tại Canada. Fan Yang còn có một người anh em ruột tên là Jano Yang. Nhiều buổi trình diễn của Fan Yang cũng có sự tham gia của các thành viên trong gia đình anh.

Nổi tiếng và bị mạo nhận

Hiện tại trên thế giới, Fan Yang là kỷ lục gia không có đối thủ trong nghệ thuật tạo hình bong bóng với 17 kỷ lục Guinness thế giới đã được công nhận. Khán giả trong những buổi trình diễn của Fan Yang không chỉ là các bạn trẻ hay thiếu nhi mà còn có nhiều lứa tuổi khác nhau. Bởi khi xem Fan Yang biểu diễn, họ như được thấy lại một thời tuổi thơ hồn nhiên và mơ mộng của mình ngày nào.

Vào cuối tháng 5 năm 2011, cơ quan quản lý văn hóa của Trung Quốc đã liên hệ với Fan Yang để xác minh về sự việc một nhóm nghệ sĩ biểu diễn bong bóng người Hàn Quốc đã mạo danh tên và hình ảnh của anh trong những buổi biểu diễn của họ tại Trung Quốc. Sau khi điều tra rõ sự việc, cơ quan chức năng của Trung Quốc đã ra lệnh trục xuất nhóm này khỏi Trung Quốc và xử phạt công ty đã tổ chức các show diễn mạo danh Fan Yang tại nước này.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Fan Yang** là nghệ sĩ tạo hình bong bóng xà phòng nổi tiếng người Canada gốc Việt. Anh hiện là người đang nắm giữ 19 kỷ lục Guinness thế giới trong bộ môn trình diễn
**Yang Jeong-in** (Hangul: 양정인, Hanja: 梁精寅 , sinh ngày 8 tháng 2 năm 2001 tại Busan, Hàn Quốc), được biết đến với nghệ danh **I.N** (Hangul: 아이엔). Anh là một ca sĩ, vũ công, người
**Yang Yo-seob** (, sinh ngày 5 tháng 1 năm 1990) là một ca sĩ, diễn viên nhạc kịch và CEO người Hàn Quốc, thành viên của nhóm nhạc nam nổi tiếng BEAST/HIGHLIGHT. Yoseob được mệnh
**Ton Fan** (người Trung Quốc :) là một trào lưu văn học và nghệ thuật bắt đầu vào đầu thế kỷ 20. Trường phái này vứt bỏ truyền thống và tán dương thế giới hiện
**_Glipa_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1859 bởi LeConte. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Glipa acutimaculata_ Takakuwa, 2000 *
**Lâm Ấp** (Chữ Hán: 林邑; Bính âm: _Lin Yi_) là một vương quốc cổ tồn tại từ khoảng năm 192 đến năm 605, với lãnh thổ ban đầu bao gồm vùng đất từ Quảng Bình
**Hải Phòng** là một trong sáu thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam. Đây là thành phố lớn thứ 3 Việt Nam về quy mô kinh tế, đồng thời là một thành phố
**_Mordellistena_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1854 bởi Costa. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Mordellistena abaceta_ Lea, 1917 *
**_Falsomordellistena_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1941 bởi Ermisch. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Falsomordellistena alpigena_ Tokeji, 1953 *
**_Klapperichimorda lutevittata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1995.
**_Glipostenoda kaihuana_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1995.
**_Glipa zhangi_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1993.
**_Glipa pseudofasciata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1993.
**_Glipa obliquivittata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1993.
**_Glipa flava_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1993.
**_Glipa cladoda_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1993.
**_Glipa curtopyga_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1993.
**_Glipa angustilineata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1993.
**_Falsomordellistena wui_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1995.
**_Mordellina gutianshana_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1995.
**_Mordellistena gutianshana_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1995.
**_Pseudotolida_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1950 bởi Ermisch. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Pseudotolida awana_ (Kôno, 1932) *
**_Mordellistenoda_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1941 bởi Ermisch. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Mordellistenoda còn gọi là_ (Kôno,
**_Mordellina_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1908 bởi Schilsky. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Mordellina amamiensis_ (Nomura, 1951) *
**_Klapperichimorda_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1968 bởi Ermisch. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Klapperichimorda kodadai_ Horák, 1996 *
**_Glipostenoda_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1950 bởi Ermisch. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Glipostenoda ambusta_ (LeConte, 1862) *
**_Pseudotolida sinica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1995.
**_Mordellistenoda melana_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fan & Yang miêu tả khoa học năm 1995.
Hoa phượng đỏ, biểu tượng của người Hải Phòng Dưới đây là **danh sách những nhân vật tiêu biểu** là những người đã sinh ra tại Hải Phòng, có quê quán (nguyên quán) ở Hải
**_HIStory_** (phát âm là "his story (câu chuyện của anh ấy)") là một sê-ri phim truyền hình web của Đài Loan được tạo bởi Chang Ting-fei cho dịch vụ phát trực tuyến Line TV. Mỗi
Dưới đây là danh sách các tập của chương trình truyền hình thực tế _Running Man_ được phát sóng vào năm 2019. ## Danh sách tập |- ! 434

| 13/1/2019
| SBS
**_Cape No. 7_** () là một bộ phim nhạc kịch lãng mạn Đài Loan năm 2008 được viết và đạo diễn bởi Wei Te-sheng, bộ phim chuyển động đầy đủ đầu tiên của ông. Bộ
**iKON** () là một nhóm nhạc nam của Hàn Quốc trực thuộc 143 Entertainment. Nhóm chính thức ra mắt năm 2015 và hiện tại gồm 6 thành viên BOBBY, JAY, JUNE, Song, DK và CHAN
**_M Countdown_** () là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc do Mnet phát sóng trực tiếp vào lúc 18:00 KST mỗi Thứ Năm hàng tuần. Chương trình có sự tham gia biểu
**Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Trung Quốc** (Tiếng Trung: 中国女排) đại diện cho Trung Quốc tham gia các giải thi đấu và giao hữu bóng chuyền quốc tế. Họ là một trong những
**Shon Seung-wan** (Hangul: 손승완, Hanja: 孫承完, Hán-Việt: Tôn Thừa Hoan, sinh ngày 21 tháng 2 năm 1994), thường được biết đến với nghệ danh **Wendy**, là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc. Cô được
**Lạc Thiên Y** () (Luo Tianyi) là một Vocaloid (ca sĩ ảo) Trung Quốc được phát triển và phân phối bởi Bplats, Inc., thuộc Tập đoàn Yamaha, và được tạo ra với sự hợp tác
**Phai Phongsathon** (; sinh ngày 14 tháng 6 năm 1982 tại tỉnh Nong Khai, Thái Lan), là một ca sĩ, nhạc sĩ nhạc Luk thung và Mor lam người Thái. ## Tiểu sử Năm 1982,
. **Dong Young-bae** (; sinh ngày 18 tháng 5 năm 1988), thường được biết đến với nghệ danh **Taeyang** ( nghĩa là "mặt trời" trong tiếng Hàn) hoặc **Sol** (sử dụng ở Nhật Bản), là
**Singapore** tham dự Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 tại thành phố Nakhon Ratchasima, Thái Lan từ ngày 6 đến ngày 16 tháng 12 năm 2007. ## Thành tích ### Bảng huy chương
**_Running Man_** () là chương trình tạp kỹ thực tế của Hàn Quốc, là một phần trong chương trình Good Sunday phát trên đài SBS. Chương trình được phát sóng lần đầu tiên vào ngày
**Shin Dong-hee** (, Thân Đông Hi, sinh ngày 28 tháng 9 năm 1985), thường được biết đến với nghệ danh **Shindong** (, _thần đồng_), là một nam ca sĩ, rapper, diễn viên, MC và DJ
**Park Jae-Sang** (; Hán Việt: Phác Tái Tướng; sinh ngày 31 tháng 12 năm 1977), được biết đến với nghệ danh **Psy** (, IPA: s͈ai; ), tên cách điệu **PSY**, là một ca sĩ, rapper,
**Reply 1997** (응답 하라 1997) là một phim truyền hình Hàn Quốc. Bộ phim tập trung vào cuộc sống của sáu bạn bè ở Busan, di chuyển qua lại giữa quá khứ của họ là
**_Hồi đáp 1994_** là bộ phim truyền hình thuộc thể loại lãng mạn của Hàn Quốc trình chiếu trên kênh cáp tvN vào cuối năm 2013. Sau thành công của Reply 1997 vào năm 2012,
**Kim Yong-sun** (Hangul: 김용선, Hanja: 金容仙, Hán-Việt: Kim Dung Tiên, sinh ngày 21 tháng 2 năm 1991), thường được biết đến với nghệ danh **Solar** (Hangul: 솔라), là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc,
**_BDZ_** (; viết tắt "bulldozer") là album phòng thu tiếng Nhật đầu tiên (album thứ hai tổng cộng) của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice. Album được phát hành vào ngày 12 tháng 9 năm
**(G)I-dle** (, viết cách điệu là **(G)I-DLE**), cũng được biết đến với tên **I-dle** (아이들 ; _Aideul_) là một nhóm nhạc nữ đa quốc tịch hoạt động tại Hàn Quốc, được thành lập và quản
**Trương Nghệ Hưng** (, sinh ngày ), còn được biết đến với nghệ danh **Lay** () hoặc **Lay Zhang**, là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc, vũ công và diễn
**Big Bang** (cách điệu là **BIGBANG,** tiếng Hàn **: 빅뱅,** Romaja : bikbaeng), là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi YG Entertainment, chính thức ra mắt năm 2006. Nhóm gồm 5