✨F (ngôn ngữ lập trình)
F là một ngôn ngữ lập trình số mô đun, biên dịch và số, được thiết kế cho lập trình khoa học và tính toán khoa học. F được phát triển như một phiển bản Fortran hiện đại, do đó nó trở thành một tập hợp con của Fortran 95. Nó kết hợp cả tính năng số và trừu tượng hóa dữ liệu từ những ngôn ngữ này. F F cũng tương thích ngược với Fortran 77, cho phép thực hiện lời gọi đến các chương trình Fortran 77. F được đưa vào trình biên dịch g95 đầu tiên.
Tổng quan
F được thiết kế để trở thành một tập hợp con tối thiểu của Fortran, chỉ với khoảng một trăm thủ tục nội tại.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**F** là một ngôn ngữ lập trình số mô đun, biên dịch và số, được thiết kế cho lập trình khoa học và tính toán khoa học. F được phát triển như một phiển bản
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**C#** (**C Sharp**, đọc là _"xi-sáp"_) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đa năng, mạnh mẽ được phát triển bởi Microsoft, C# là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.
**Python** () là ngôn ngữ lập trình bậc cao đa năng. Triết lý thiết kế của nó nhấn mạnh khả năng đọc mã bằng cách sử dụng thụt lề đáng kể. Python có kiểu động
Đây là danh sách các ngôn ngữ lập trình đáng chú ý, được nhóm theo loại. Vì không có sơ đồ phân loại bao quát cho các ngôn ngữ lập trình, nên trong nhiều trường
**Ruby** là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, có khả năng phản ứng. Theo tác giả, Ruby chịu ảnh hưởng bởi Perl, Smalltalk, Eiffel, Ada và Lisp. Ruby cung cấp nhiều mẫu hình
Mục đích của **danh sách các ngôn ngữ lập trình** này là bao gồm tất cả các ngôn ngữ lập trình hiện tại đáng chú ý, được sử dụng hiện tại và những ngôn ngữ
**R** là một ngôn ngữ lập trình và môi trường phần mềm dành cho tính toán và đồ họa thống kê. Đây là một bản hiện thực ngôn ngữ lập trình S với ngữ nghĩa
Trong phần mềm máy tính, **lập trình đa năng** (tiếng Anh: **general-purpose programming language**) là ngôn ngữ lập trình được thiết kế để sử dụng cho việc Các ngôn ngữ lập trình ban đầu được
**Batch** là một ngôn ngữ lập trình được dựa trên các tập tin thực thi batch (*.bat, *.cmd,...) để chạy. Chúng sẽ được thực thi dưới dạng một cửa sổ **Command Prompt** để chạy những
Trong khoa học máy tính, **bao đóng** (closure) là một hàm hay một tham chiếu tới một hàm cùng với môi trường tham chiếu - một bảng chứa tham chiếu đến mỗi biến không phải
**Ngôn ngữ biên dịch** (tiếng Anh: _compiled language_) là ngôn ngữ lập trình có triển khai thường là trình biên dịch (bộ dịch tạo ra mã máy từ mã nguồn), chứ không phải trình thông
**Lập trình hướng đối tượng** () là một mẫu hình lập trình dựa trên khái niệm "đối tượng", mà trong đó, đối tượng chứa đựng các dữ liệu trong các trường, thường được gọi là
Trong ngành khoa học máy tính, **lập trình hàm** (**lập trình chức năng**) là một mô hình lập trình xem việc tính toán là sự đánh giá các hàm toán học và tránh sử dụng
**Đặc tính** (tiếng Anh: _property_), trong một số ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, là một loại đặc biệt của thành viên lớp, trung gian chức năng giữa một trường (hay thành viên dữ
nhỏ|300x300px| [[Petr Mitrichev (trái) và Gennady Korotkevich (phải), hai lập trình viên thi đấu nổi tiếng trong một cuộc thi.]] **Lập trình thi đấu** () là một môn thể thao trí tuệ trong đó những
**Lập trình tổng quát** (tiếng Anh: _generic programming_) là một dạng lập trình máy tính mà trong đó thuật toán được viết theo cách kiểu _được-xác-định-sau_ và sau đó được _khởi tạo_ (_instantiate_) nếu cần
thumb|Minh họa mã nguồn [[Java (programming language)|Java với comment **mở đầu** được biểu thị bằng màu **đỏ** và comment **nội dòng** bằng màu **lục**. **Mã chương trình** là bằng màu **lam**.]]Trong lập
Trong khoa học máy tính, **reflection** (có thể dịch là "phản tỉnh", "tự xét mình") là việc tiến trình có khả năng xem xét, nội quan, và sửa đổi kết cấu cùng với hành trạng
**OCaml** là dòng ngôn ngữ lập trình phổ dụng trong ngôn ngữ **Caml** (một dạng của ngôn ngữ lập trình ML), bắt đầu được Viện Nghiên cứu Khoa học Máy tính Quốc gia ở Pháp
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
**Smalltalk** là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, kiểu dữ liệu động, và có tính phản xạ. Smalltalk được thiết kế nhằm bảo vệ tối đa các đặc điểm ngắn gọn và trong sáng
**AWK** là ngôn ngữ lập trình được nhằm mục đích xử lý các Tập tin chữ (_text file_) theo nguyên lý khớp mẫu (_pattern matching_); đồng thời còn là tên gọi một chương trình trong
**Prolog** là một ngôn ngữ lập trình. Tên gọi Prolog được xuất phát từ cụm từ tiếng Pháp _Programmation en logique_, nghĩa là "lập trình theo lô gíc". Xuất hiện từ năm 1972 (do Alain
**Lua** là một ngôn ngữ lập trình thông dịch với đặc điểm nhỏ gọn, đa nền tảng. Lua được phát triển từ C và hệ thống các API theo hướng đơn giản hóa. ## Lịch
thumb|thumbtime=5|_Preservation of the Sign Language_ (1913) nhỏ|Juan Pablo Bonet, _Reducción de las letras y arte para enseñar a hablar a los mudos_ (Madrid, 1620). **Ngôn ngữ ký hiệu** hay **ngôn ngữ dấu hiệu**, **thủ ngữ**
**Scheme** là một ngôn ngữ lập trình hỗ trợ nhiều khuôn mẫu lập trình (_multi-paradigm_), nhưng được biết đến nhiều nhất với khả năng hỗ trợ lập trình hàm. Đây là một trong hai biến
Đây là danh sách các thuật ngữ tìm thấy trong lập trình hướng đối tượng. Một số có liên quan đến lập trình hướng đối tượng và một số thì không. Lưu ý rằng, các
**Gofer** ("**Go**od **F**or **E**quational **R**easoning") là một trong các phần mềm được phát triển từ ngôn ngữ lập trình Haskell. Ngôn ngữ được sử dụng cho các mục đích giáo dục và hỗ trợ một
[[Tập tin:SQL data types.png|nhỏ|Các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ SQL, một trong những ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất với các lập trình viên. ]] **_Ngôn ngữ truy vấn_** () là tên gọi
**Nhóm ngôn ngữ Thái (Tai)** (còn gọi là **Nhóm ngôn ngữ Tráng-Thái**) là một Nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Tai-Kadai. Nhóm ngôn ngữ này bao gồm các ngôn ngữ như tiếng Tráng, tiếng Bố
**N****gôn ngữ toán học** là hệ thống ngôn ngữ được sử dụng bởi các nhà toán học để truyền đạt ý tưởng toán học với nhau. Ngôn ngữ này bao gồm một nền tảng từ
nhỏ|Mã spaghetti **Mã spaghetti** (Spaghetti code) là một cụm từ mang tính cho mã nguồn có tính phi cấu trúc và khó bảo trì. Mã spaghetti có thể được gây ra bởi vài yếu tố,
**Avram Noam Chomsky** (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1928) là một giáo sư và trí thức công chúng người Mỹ, nổi danh nhờ các nghiên cứu về ngôn ngữ học, phê bình xã hội
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
phải**Ngữ pháp tiếng Pháp (Grammaire française)** là những nghiên cứu về quy tắc sử dụng của ngôn ngữ này. Trước tiên cần phải phân biệt hai quan điểm: **_ngữ pháp miêu tả_** (_grammaire descriptive_) và
Đây là danh sách nguồn gốc các thuật ngữ liên quan đến máy tính (hay **danh sách từ nguyên thuật ngữ máy tính**). Nó có liên quan đến cả phần cứng và phần mềm máy
**SQL** (, hoặc ; viết tắt của **Structured Query Language**), dịch là _Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc_, là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ
**MathML** (viết tắt cho **Mathematical Markup Language**, _Ngôn ngữ Đánh dấu Toán học_) là một ứng dụng XML nhằm viết ký hiệu và công thức toán học trên máy tính. Mục đích của ngôn ngữ
**Chỉ định truy cập** (tiếng Anh: _access modifier_ hay _access specifiers_) là từ khóa trong lập trình hướng đối tượng để thiết lập khả năng truy cập của lớp, phương thức, và các thành viên
Trong Toán học, **phép toán một ngôi** là phép toán hoạt động với chỉ một toán hạng, tức là có duy nhất một giá trị nhập vào. Một ví dụ đơn giản là một hàm
Trong toán học và khoa học máy tính, **hàm thứ bậc cao** (tiếng Anh: _higher-order function_) là một hàm thỏa ít nhất một trong các điều kiện sau: * lấy một hoặc nhiều hàm làm
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
Trong ngành khoa học máy tính, **quy hoạch động** (tiếng Anh: _dynamic programming_) là một phương pháp giảm thời gian chạy của các thuật toán thể hiện các tính chất của các bài toán con
nhỏ|Lối vào chính với cây tượng trưng 5 phân khoa **Đại học Aarhus** được thành lập năm 1928 tại thành phố Aarhus. Hiện nay với số sinh viên 41.000 (năm 2012), Đại học Aarhus là
**Phương trình** là một biểu thức toán học có chứa các biến số và các phép toán, trong đó các giá trị của các biến được tìm kiếm để làm cho cả biểu thức trở
**Trình độ kỹ thuật số** (hay còn gọi _trình độ số_, _năng lực công nghệ số_ **)** đề cập đến khả năng sử dụng thông tin và công nghệ kỹ thuật số để tìm kiếm,
Đây là chủ đề về ** Lịch sử của Chelsea Football Club**, một câu lạc bộ bóng đá Anh có trụ sở tại Fulham, Tây Luân Đôn. Về thông tin chung của câu lạc bộ,
**F.T. Island** (Hàn Quốc: 에프티 아일랜드) là một ban nhạc pop-rock Hàn Quốc gồm năm thành viên. Tên FT Island là viết tắt của "Five Treasure Island", có ý nghĩa rằng năm thành viên tượng