✨Eutheria

Eutheria

Eutheria (; từ Hy Lạp ευ-, eu- "chắc chắn/thật sự" và θηρίον, thērion "thú" tức "thú thật sự") là một trong hai nhánh của lớp thú với các thành viên còn sinh tồn đã phân nhánh trong đầu kỷ Creta hoặc có lẽ vào cuối kỷ Jura. Nhánh còn lại là Metatheria bao gồm thú có túi, hầu hết chúng mang con non trong túi. Trừ Didelphis virginiana, là một loài Metatheria, tất cả loài thú bản địa của châu Âu, Phi, Á và Bắc Mỹ đều là Eutheria. Các loài Eutheria còn sinh tồn, tổ tiên chung gần nhất của chúng và tất cả các hậu duệ đã tuyệt chủng sinh ra từ tổ tiên chung này đều là thú có nhau thai, trong cận lớp Placentalia

Hình ảnh

Tập tin:House mouse.jpg Tập tin:Eutheria.png Tập tin:Eomaia scansoria.JPG Tập tin:Panthera tigris sumatran subspecies.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Eutheria** (; từ Hy Lạp ευ-, eu- "chắc chắn/thật sự" và θηρίον, thērion "thú" tức "thú thật sự") là một trong hai nhánh của lớp thú với các thành viên còn sinh tồn đã phân
**_Eutheria piperata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Burmeister miêu tả khoa học năm 1870.
#đổi Eutheria piperata Thể loại:Họ Ánh kim Thể loại:Chi bọ cánh cứng đơn loài
**_Photoscotosia eutheria_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**Epitheria** bao gồm tất cả các loài thú có nhau thai ngoại trừ Xenarthra. Đặc trưng chung của các loài thú Epitheria là có xương bàn đạp hình bàn đạp ngựa ở tai giữa để
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
**_Eomaia_** ("mẹ bình minh") là một chi động vật có vú tuyệt chủng gồm một loài duy nhất, **_Eomaia scansoria_**, được phát hiện trong lớp đá của thành hệ Yixian, tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc,
thumb|Một con ếch nằm trên bọc trứng đã thụ tinh thumb|right|Trong giai đoạn đầu tiên của sinh sản hữu tính là "giảm phân", số lượng nhiễm sắc thể bị giảm từ lưỡng bội (2n) thành
**_Theria_** (từ tiếng Hy Lạp: _θηρίον_, thú, dã thú) là một danh pháp khoa học để chỉ một phân lớp hay một siêu cohort trong lớp Thú (Mammalia), tùy theo cách thức phân loại áp
**_Castorocauda lutrasimilis_** (còn gọi là "hải ly kỷ Jura") là tên gọi khoa học của một loài động vật nhỏ, họ hàng sống bán thủy sinh của thú sống vào giữa kỷ Jura, khoảng 164
**_Leptictidium_** (nghĩa là "chồn duyên dáng" trong tiếng Latinh) là một chi động vật có vú nhỏ đã tuyệt chủng; cùng với chuột túi và người, chúng là một trong những loài thú có vú
**_Eurotamandua_** (nghĩa là 'thú ăn kiến châu Âu') là một chi thú đã tuyệt chủng, sinh tồn cách đây khoảng 49 triệu năm trước, khoảng vào Tiền Eocen. Hóa thạch duy nhất đã biết, thu
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
**Thế Paleocen** hay **thế Cổ Tân** ("bình minh sớm của gần đây"), là một thế kéo dài từ khoảng 66,0 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 56,0 ± 0,2 Ma. Nó là thế
**Đại Trung sinh** (**_Mesozoic_** ) là một trong ba đại địa chất thuộc thời Phanerozoic (thời Hiển sinh). Sự phân chia thời gian ra thành các đại bắt đầu từ thời kỳ của Giovanni Arduino
**_Photoscotosia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae. ## Các loài * _Photoscotosia achrolopha_ * _Photoscotosia albapex_ * _Photoscotosia albiplaga_ * _Photoscotosia albomacularia_ * _Photoscotosia amplicata_ * _Photoscotosia annubilata_ * _Photoscotosia antitypa_ * _Photoscotosia
**Boreoeutheria** (đồng nghĩa **Boreotheria**) (từ tiếng Hy Lạp: βόρειο nghĩa là phương Bắc và θεριό nghĩa là thú) là một nhánh hay một đại bộ (magnordo) thú có nhau thai, bao gồm hai đơn vị
**Nhau thai** (gọi tắt là **nhau**, còn được gọi là **rau thai**) là một cơ quan nối phôi đang phát triển với thành tử cung với chức năng cung cấp chất dinh dưỡng, thải chất
**Rốn** thực chất là một vết sẹo trên bụng ở chỗ từng nối với nhau thai. Tất cả các loài động vật có vú thuộc lớp phụ Eutheria đều có rốn, trong đó đáng chú
**Động vật đơn huyệt** (danh pháp khoa học: **Monotremata**, trong tiếng Hy Lạp: μονός _monos_ "đơn" + τρῆμα _trema_ "huyệt") dùng để chỉ những loài động vật có vú đẻ trứng (Prototheria) thay vì sinh
**Euarchontoglires** (đồng nghĩa **Supraprimates**) là một nhánh (liên bộ) động vật có vú, các thành viên còn sinh tồn trong nhánh này được chia thành 5 nhóm: Rodentia (gặm nhấm), Lagomorpha (thỏ), Scandentia (đồi, nhen),
**_Juramaia_** là một loài thú tiền sử đã bị tuyệt chủng thuộc nhóm động vật có vú Eutheria, chúng được phát hiện từ từ trầm tích muộn của kỷ Jura (giai đoạn Oxfordia) của Tây
**Cổ tử cung** (tiếng Latin: _cervix uteri_) là phần dưới của tử cung trong hệ sinh dục nữ. Cổ tử cung thường dài từ 2 đến 3 cm (~ 1 inch) và hình dạng gần như
**Núm vú** hay **nhũ hoa** là phần nhô ra của vú hoặc bầu vú của động vật có vú mà ở phụ nữ, tiết ra sữa mẹ nuôi con. Trong ý nghĩa này, tiếng Anh
**Thú có nhau thai** (tên khoa học **_Placentalia_**) là một nhóm động vật có vú với đặc trưng là có nhau thai. Phần lớn động vật có vú còn tồn tại thuộc nhóm này, hai
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động