✨Etlingera elatior
Etlingera elatior là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Jack) R.M.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1986. Những bông hoa màu hồng sặc sỡ được sử dụng trong trang trí sắp xếp, trong khi nụ hoa là một thành phần quan trọng trong món laksa Nonya. Tại Bắc Sumatra, nụ hoa được sử dụng cho một món ăn gọi là mas arsik ikan (Zanthoxylum acanthopodium / Szechuan cá chép hồ tiêu và gia vị). Nó được biết đến ở Indonesia với tên gọi bunga kecombrang hoặc honje, tiếng Mã Lai là bunga kantan và tiếng Thái là ดา หลา, daalaa. Tại Thái Lan, nó được chế biến thành món salad Thái. Cây Red Stinger trong Plants vs Zombies được lấy cảm hứng từ loài thực vật này.
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Etlingera elatior_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Jack) R.M.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1986. Những bông hoa màu hồng sặc sỡ được sử dụng
**_Etlingera_** là một chi thực vật có hoa thân thảo sống lâu năm trong họ Zingiberaceae, với sự phân bố trong vùng nhiệt đới Nam Á, Đông Nam Á, New Guinea và miền bắc Australia,
**_Scaphochlamys stenophyllus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2014. ## Từ nguyên Tính từ
**_Scaphochlamys uniflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
**_Scaphochlamys biru_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Kalu Meekiong miêu tả khoa học đầu tiên năm 2015. ## Phân bố Loài này có ở tây bắc đảo
**_Scaphochlamys durga_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Meekiong Kalu và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này được
**_Scaphochlamys pseudoreticosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
**_Scaphochlamys penyamar_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh