Erzurum (Arzen thời cổ, Karin trong tiếng Armenia cổ, Theodosiupolis hay Theodosiopolis trong thời Byzantin, ) là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) của Thổ Nhĩ Kỳ. Được gọi là "Rock" trong mã NATO, Erzurum phục vụ như là tiền đồn không quân cực đông nam của NATO trong Chiến tranh Lạnh. Erzurum có một số các cơ sở thể thao mùa đông tốt nhất các cơ sở ở Thổ Nhĩ Kỳ và tổ chức Universiade mùa đông 2011.
Thành phố ở phía đông vùng Anatolia, giáp các tỉnh và thành phố Kars và Ağrı về phía đông, Muş và Bingöl về phía nam, Erzincan và Bayburt về phía tây, Rize và Artvin về phía bắc, Ardahan về phía đông bắc.
Địa lý - Khí hậu
thumb|trái|Thung lũng sông Tortum, tỉnh Erzurum
Thành phố Erzurum có diện tích lớn thứ 4 trong các đơn vị hành chính cấp tỉnh ở Thổ Nhĩ Kỳ, nằm ở độ cao 1.757 mét (5.766 foot) trên mực nước biển. Phần lớn diện tích là đồi núi. Phần lớn cao nguyên cao hơn 2.000 m trên mực nước biển còn các vùng núi cao hơn 3.000 m. Các dãy núi phía nam là dãy núi Palandöken (đỉnh cao nhất Büyük Ejder 3.176 m) và dãy núi Şahveled (đỉnh cao nhất là núi Çakmak cao 3.063 m). Các dãy núi phía bắc Anatolia có dãy núi Mescit (đỉnh cao nhất 3.239 m), dãy núi Kargapazarı (đỉnh cao nhất 3.169 m) và dãy núi Allahuekber. Có hai vùng đồng bằng giữa hai dãy núi này là đồng bằng Erzurum và đồng bằng Hasankale.
Khí hậu lục địa chi phối tỉnh này với mùa đông dài và khắc nghiệt, mùa hè ngắn và ôn hòa.
Hành chính
Năm 1993, cụm đô thị Erzurum được thành lập bao gồm 3 quận/huyện trong tỉnh Erzurum là: Aziziye, Palandöken và Yakutiye. Năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật, công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những đại đô thị, do đó có quyền tự chủ hơn so với cái tỉnh (il) khác. Với luật này, tỉnh Erzurum trở thành thành phố tự trị với 20 đơn vị hành chính cấp huyện sau:
thumb|phải|Bản đồ các huyện của tỉnh Erzurum trước 2012.
*Aşkale
*Aziziye
*Çat
*Hınıs
*Horasan
*İspir
*Karaçoban
*Karayazı
*Köprüköy
*Narman
|
*Oltu
*Olur
*Palandöken
*Pasinler
*Pazaryolu
*Şenkaya
*Tekman
*Tortum
*Uzundere
*Yakutiye
|
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Erzurum** (_Arzen_ thời cổ, _Karin_ trong tiếng Armenia cổ, _Theodosiupolis_ hay _Theodosiopolis_ trong thời Byzantin, ) là một thành phố tự trị (_büyük şehir_) đồng thời cũng là một tỉnh (_il_) của Thổ Nhĩ Kỳ.
**Tỉnh Erzurum** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Erzurum ili_) là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ trong khu vực Đông Anatolia của đất nước. Nó được bao quanh bởi các tỉnh Kars và Ağrı về phía
**Sân bay Erzurum** là một sân bay hỗn hợp quân sự và dân dụng phục vụ thành phố Erzurum ở phía đông Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này được khánh thành năm 1966, cách thành
**Yeşildere** là một quận của thành phố Erzurum và là huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 183.500 người. Dân số khu vực trung tâm của huyện là
**Palandöken** là một quận thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ., mật độ 18 người/km². Dân số năm 2010 là 154.612 người, trong đó 153.031 sống trong thành thị. Quận được thành lập tháng 3 năm
**Çat** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1383 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 21491 người, mật độ 16 người/km².
**Aşkale** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1530 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 27890 người, mật độ 18 người/km².
**Olur** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 798 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 8812 người, mật độ 11 người/km².
**Narman** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 903 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 18277 người, mật độ 20 người/km².
**Karayazı** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2594 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 34332 người, mật độ 13 người/km².
**Horasan** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1662 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 45241 người, mật độ 27 người/km².
**Hınıs** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1360 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 32059 người, mật độ 24 người/km².
**Tortum** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1467 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 22372 người, mật độ 15 người/km².
**Şenkaya** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1536 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 22987 người, mật độ 15 người/km².
**Pazaryolu** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 747 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 5264 người, mật độ 7 người/km².
**Pasinler** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1257 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 34453 người, mật độ 27 người/km².
**Oltu** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1394 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 32192 người, mật độ 23 người/km².
**Köprüköy** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 465 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 18909 người, mật độ 41 người/km².
**Karaçoban** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 552 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 25999 người, mật độ 47 người/km².
**İspir** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2012 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 18381 người, mật độ 9 người/km².
**Ilıca** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1678 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 26698 người, mật độ 16 người/km².
**Uzundere** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 416 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 9338 người, mật độ 22 người/km².
**Tekman** là một huyện thuộc tỉnh Erzurum, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2237 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 32090 người, mật độ 14 người/km².
**Aras** (cũng viết là **Araks**, **Arax**, **Araxi**, **Araxes**, **Araz**, hay **Yeraskh**; (Araqs hay Erasx), , (Aras), , ; ; Latinh: _Aboras_), là sông chảy qua các quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ, Armenia, Azerbaijan, và Iran.
**Fethullah Gülen** (27 tháng 4 năm 1941- 20 tháng 10 năm 2024) là một nhà giảng đạo Thổ Nhĩ Kỳ, nhà văn, và một chính trị gia. Ông là người sáng lập phong trào Gülen
**Suleiman I** (; ; 6 tháng 11 năm 14946 tháng 9 năm 1566) là vị Sultan thứ 10 và trị vì lâu nhất của đế quốc Ottoman, từ năm 1520 cho đến khi qua đời
:**_Thổ hoàng** đổi hướng đến trang này, xem các nghĩa khác tại thổ hoàng (màu sắc) và làng Thổ Hoàng_ ## Bộ máy hành chính Từ năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai
**Mahmud II** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: محمود ثانى, chuyển tự: Maḥmûd-u s̠ânî, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: II. Mahmud; 20 tháng 7 năm 1785 – 1 tháng 7 năm 1839) là Sultan của Đế chế
**Diệt chủng Armenia** () là những cuộc thảm sát và thanh lọc sắc tộc có hệ thống với người dân tộc Armenia ở Tiểu Á và các vùng lân cận, được thực hiện bởi Đế
Sân bay quốc tế Ankara mới Sân bay quốc tế Ankara mới **Sân bay quốc Esenboğa** ( hay __), là một sân bay ở Ankara, thủ đô Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này đã hoạt
**Đế quốc Nga** () là một quốc gia tồn tại từ năm 1721 đến khi Chính phủ lâm thời lên nắm quyền sau cuộc Cách mạng Tháng Hai năm 1917. Là đế quốc lớn thứ
**Sân bay quốc tế Sabiha Gökçen** là một trong những sân bay của Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay được đặt tên theo Sabiha Gökçen, nữ phi công quân sự đầu tiên của thế giới.
**Nusret Gökçe** (), còn được biết đến với biệt danh **Salt Bae** hay **Thánh rắc muối** (ngày sinh 9 tháng 8 năm 1983) là một đầu bếp và chủ nhà hàng người Thổ Nhĩ
**Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ** đại diện Thổ Nhĩ Kỳ tại các giải đấu bóng đá trong nhà (futsal) quốc tế,do Hiệp hội bóng đá Thỏ Nhĩ Kỳ điều
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
nhỏ|Có thể là Mimar Sinan (trái) ở lăng sultan Süleyman I năm 1566 **Koca Mi'mār Sinān Āġā**, (Tiếng Thổ Ottoman: قوجو معمار سنان آغا) **Arkitekt Sinani** (tiếng Albania), **Mimar Sinan** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)(15
**Mustafa II** (còn có tên là **Mustafa Oglu Mehmed IV**) (1664 – 1703) là vị sultan thứ 22 của Đế quốc Ottoman từ ngày 6 tháng 2 năm 1695 tới ngày 22 tháng 8 năm
Hệ thống phân cấp hành chính địa phương chính thức tại Thổ Nhĩ Kỳ về cơ bản được phân thành 3 cấp. Cao nhấp là cấp tỉnh (_Il_). Dưới cấp tỉnh là cấp huyện (_ilçe_)
Quân Thổ Ottoman tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất ở ba mặt trận chính:Mặt trận Caucasus, mặt trận Trung Cận Đông (Lưỡng Hà và Palestine), và nổi tiếng nhất, tại bán đảo Gallipoli
**Bingöl** là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này nằm ở phía đông Tiểu Á. Tỉnh Bingöl được lập năm 1946 từ các khu vực thuộc Elazığ và Erzincan. Tỉnh mới có tên là
**Ağrı** là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này có diện tích 11.315 km², dân số là 528.744 người, mật độ dân số là: 46 người/km². Tỉnh lỵ tỉnh này đóng ở thành phố Ağrı,
**Sân bay quốc tế İzmir Adnan Menderes** là một sân bay phục vụ İzmir, được đặt tên theo nhà chính trị Thổ Nhĩ Kỳ, cựu thủ tướng Adnan Menderes. Sân bay này năm cách thành
**Sân bay Adana** hay **Sân bay Adana Şakirpaşa** () là một sân bay ở thành phố Adana ở tỉnh Adana của Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay Adana được khai trương làm sân bay quân sự/dân
**Selim I** (; 10 tháng 10, 1465 – 22 tháng 9, 1520) là vị vua thứ 9 của đế quốc Ottoman, trị vì từ năm 1512 đến 1520. Ông là một vị vua tài ba
**Các trận đánh diễn ra trong Chiến tranh thế giới thứ nhất** bao gồm các trận đánh trên bộ, hải chiến và không chiến diễn ra trên khắp các chiến trường của Chiến tranh thế
**Trận Erzinjan** (Tiếng Nga: Эрзинджанское сражение) là trận đánh diễn ra giữa đế quốc Nga và đế quốc Ottoman trong đệ nhất thế chiến từ ngày 2 tháng 7 đến 25 tháng 7 1916. Địa
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
**Euphrates** (tiếng Ả Rập: , **'; Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: ; tiếng Syria: , **'; tiếng Việt: **Ơ-phơ-rát** được phiên âm từ tiếng Pháp: _Euphrate_) là con sông phía tây trong hai con sông làm
**Sân bay Yenişehir** là một sân bay ở thành phố Yenişehir, tỉnh Bursa của Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này có 2 đường cất hạ cánh bề mặt bê tông. ## Các hãng hàng không
**Mustafa Kemal Atatürk** (; ( 19 tháng 5 năm 1881 – 10 tháng 11 năm 1938) là một sĩ quan quân đội, nhà cách mạng, và là quốc phụ cũng như vị Tổng thống đầu