✨Ensō

Ensō

thumb|Ensō () bởi [[Kanjuro Shibata XX. Một vài nghệ sĩ vẽ ensō với một khoảng mở ở đầu vòng tròn, trong khi những người khác thì khép kín vòng tròn.]]

Trong Thiền tông, là một vòng tròn được vẽ bằng tay trong một hoặc hai nét vẽ không ngắt quãng để biểu hiện khoảnh khắc khi tâm trí được tự do để cho cơ thể được sáng tạo.

Mô tả

Hình ảnh ensō tượng trưng cho sự giác ngộ tuyệt đối, sức mạnh, tính nhã, vũ trụ, và (khoảng trống, hư không, chân không). Nó được đặc trưng bởi một chủ nghĩa tối giản sinh ra từ thẩm mỹ Nhật Bản.

Vẽ ensō là một sự luyện tập sáng tạo có kỷ luật của tranh thủy mặc Nhật Bản—. Dụng cụ và thao tác vẽ ensō cũng giống như trong thư pháp Nhật Bản truyền thống: một người sử dụng để vẽ mực lên washi (một loại giấy mỏng của Nhật).

Vòng tròn có thể mở hoặc đóng. Trong trường hợp đầu, vòng tròn không hoàn thiện, cho phép sự chuyển dịch và phát triển cũng như sự hoàn thiện của tất cả mọi thứ. Các thiền sư liên hệ ý tưởng này tới wabi-sabi, vẻ đẹp của sự không hoàn hảo. Khi vòng tròn được đóng lại, nó đại diện cho sự hoàn hảo, giống như hình dạng hoàn hảo của Plato, là lý do tại sao vòng tròn được sử dụng trong nhiều thế kỷ trong việc xây dựng mô hình vũ trụ, xem Ptolemy.

Thông thường, một người sẽ vẽ ensō trong một nét bút động và diễn cảm. Khi vẽ theo phong cách thư pháp Nhật Bản , nét vẽ sẽ đặc biệt mau lẹ. Một khi ensō được vẽ ra, người ta sẽ không sửa lại chúng. Nó chứng minh đặc trưng của người sáng tạo ra nó và bối cảnh sáng tạo của nó trong một thời gian ngắn, liên tục. Vẽ ensō là một sự thực hành tâm linh mà một người có thể thực hiện thường xuyên một lần mỗi ngày.

Việc thực hành tâm linh thông qua việc vẽ ensō này hoặc viết thư pháp Nhật Bản nhằm tự phát triển bản thân được gọi là . Ensō minh hoạ các khía cạnh khác nhau của quan điểm và thẩm mỹ của wabi-sabi: Fukinsei (bất đối xứng, bất thường), kanso (giản dị), koko (cơ bản; sự từng trải), shizen (không gian dối; tự nhiên), yugen (sự duyên dáng một cách tinh tế sâu sắc), datsuzoku (sự tự do), và seijaku (sự yên tĩnh).

Sử dụng bên ngoài Thiền tông

Năm 1995, Lucent Technologies thuê văn phòng chi nhánh San Francisco của Landor Associates, một công ty tư vấn thương hiệu xuyên quốc gia, để thiết kế hình ảnh thương hiệu của họ. Trong thiết kế logo, Landor đã vẽ một vòng tròn ensō màu đỏ. Nhà thiết kế có ý định sử dụng nét bút lông để ngụ ý sự sáng tạo của con người, và màu đỏ biểu hiện sự cấp bách. Họ đặt tên cho nó là "Vòng tròn đổi mới". "Tên và biểu tượng của chúng tôi đại diện cho tinh thần kinh doanh và tầm nhìn mới của công ty chúng tôi", từ tuyên bố quan hệ công chúng của Lucent. Ở Bắc Mỹ, logo đã bị hiểu nhầm một cách rộng rãi. mang nghĩa "sự biểu hiện" như một trong bốn biểu tượng của họ, cùng với các biểu tượng về khoa học, khuôn mẫu và tầm nhìn.

Cuốn sách của nhà triết học Joseph Campbell, Anh hùng nghìn mặt, mang biểu tượng này trên bìa của nó, thể hiện sự sáng tạo và tự do biểu hiện không bị ngăn cấm trong nghệ thuật / văn học.

Cuốn sách The Lean Startup sử dụng một enso trên trang bìa. Một trong những khái niệm trong cách tiếp cận này bao gồm một chu trình nghiên cứu 'Xây dựng - Đo lường - Nghiên cứu".

Thiết kế hình vòng tròn của trụ sở chính Apple Campus 2, Apple Inc. có thể cũng đã được lấy cảm hứng từ ensō.

AMD sử dụng một biểu tượng ensō rong việc tiếp thị bộ vi xử lý Ryzen với vi kiến ​​trúc Zen.

MINDBODY kết hợp một cách nổi bật một ensō trong logo công ty.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_Ensō_ () bởi [[Kanjuro Shibata XX. Một vài nghệ sĩ vẽ _ensō_ với một khoảng mở ở đầu vòng tròn, trong khi những người khác thì khép kín vòng tròn.]] Trong Thiền tông, là một
**Enso David González Medina** (sinh ngày 20 tháng 1 năm 2005) là một cầu thủ bóng đá người Paraguay hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Wolverhampton Wanderers.
thumb|Chỉ số dao động phương Nam chuỗi thời gian 1876–2023. **El Niño–Dao động phương Nam** (**ENSO**) là sự biến đổi có tính chu kỳ không đều của gió và nhiệt độ bề mặt biển trên
**Hạn hán ở Ấn Độ** đã dẫn đến hàng chục triệu người chết trong suốt các thế kỷ 18, 19 và 20. Nông nghiệp Ấn Độ phụ thuộc rất nhiều vào khí hậu, mùa hè
**Thái Bình Dương** (Tiếng Anh: _Pacific Ocean_) là đại dương lớn nhất và sâu nhất trong năm phân vùng đại dương của Trái Đất. Nó kéo dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến
thế=|200x200px
Trạng thái bình thường Thái Bình Dương: gió xích đạo đem nước ấm thổi hướng về phía tây, nước lạnh vọt ra lên trên ở
nhỏ|304x304px|Bức tranh trừu tượng màu nước đầu tiên của [[Wassily Kandinsky|Kandinsky, 1910 ]] **Nghệ thuật Trừu tượng** là trào lưu hội họa đầu thế kỷ 20, vào những năm 1910 đến 1914. Nghệ thuật trừu
**Mùa** là sự phân chia của năm, dựa trên sự thay đổi chung nhất theo chu kỳ của thời tiết, sinh thái và số giờ ánh sáng ban ngày trong một khu vực nhất định.
Danh sách dưới đây liệt kê tên các thành phố đã đổi tên của Nga kèm với năm đổi tên *Abinsky → Abinsk (1963) *Adygeysk (1969) → Teuchezhsk (1976) → Adygeysk (1992) *Aksayskaya → Aksaysk
**Helsinki** (; ; ) là thủ đô, đồng thời là thành phố đông dân nhất của Phần Lan với số dân 648,650 người. Tọa lạc bên bờ vịnh Phần Lan, thành phố là trung tâm
**Hugo Alvar Henrik Aalto** (Sinh ngày 3 tháng 2 năm 1898, Kuortane – mất ngày 11 tháng 5 năm 1976, Helsinki) Là một kiến trúc sư Phần Lan, đôi khi được gọi là "Cha đẻ
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Giải Grammy lần thứ 52** diễn ra ngày 31 tháng 1 năm 2010 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California, Mỹ. Chỉ 10 trong số 109 hạng mục của giải được phát sóng trên
**Falun** (phát âm tiếng Thụy Điển: [fɑ ː lɵn ː]) là một thành phố và thủ phủ của đô thị Falun và của quận Falun tại tỉnh Dalarna, Thụy Điển, với dân số 36.447 người
**Imatra** là một thị xã và khu tự quản ở miền đông Phần Lan, được thành lập vào năm 1948 xung quanh ba khu định cư của công nghiệp gần biên giới Phần Lan-Nga. Trong
**_Pocillopora elegans_** là một loài san hô trong họ Pocilloporidae. Loài này được Dana mô tả khoa học năm 1846. Đây là loài bản địa ở các khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**Khoa học khí quyển** là ngành khoa học nghiên cứu khí quyển Trái Đất, các quá trình của nó, các tác động mà các hệ thống khác có lên khí quyển, và các tác động
thumb|Đường đi của xoáy thuận nhiệt đới toàn cầu từ năm 1985 đến năm 2005, chỉ ra các khu vực mà xoáy thuận nhiệt đới thường phát triển **Sự hình thành xoáy thuận nhiệt đới**
**_Myripristis gildi_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1965. ## Từ nguyên Từ định danh _gildi_ được đặt
**Kiểu** **liên hệ từ xa Bắc Mỹ - Thái Bình Dương** (**PNA**) là một thuật ngữ khí hậu cho kiểu thời tiết quy mô lớn với hai chế độ, biểu thị cả mặt dương và