✨Enol

Enol

phải|nhỏ|400x400px| [[Tautome keto–enol|Hỗ biến keto-enol của axeton. ]] Enol, hay alkenol, là tiểu phân trung gian trong hóa học hữu cơ, được biểu diễn dưới dạng anken (hay olefin) với một nhóm hydroxyl gắn vào cacbon chứa liên kết đôi. Các thuật ngữ enol và alkenol có nguồn gốc từ "-en" trong "anken" đi với hậu tố "-ol" (nhóm hydroxyl của alcohol). Enol hình thành nhanh chóng loại bỏ một nguyên tử hydro liền kề (hydro alpha, H-α) và trở thành nhóm carbonyl. Trong quá trình hỗ biến này có sự hình thành H+. Khi H+ này không được trả lại vào cuối quá trình, một anion mang tên enolat sẽ được hình thành.

Hóa sinh

Nhờ enzyme enolase xúc tác, axit 2-phosphoglyceric tách nước để trở thành este enol phosphate. Chuyển hóa PEP thành axit pyruvic bằng pyruvat kinase (PK) tạo ra adenosine triphosphate (ATP) thông qua quá trình phosphoryl hóa mức độ bề mặt.

Khả năng phản ứng

Trong enols, liên kết đôi là chất nucleophil, sẽ phản ứng với các tác nhân electrophil. Đây là cơ sở quan trọng cho các chất trung gian enol trong một loạt quá trình sống quan trọng (ví dụ, trong hóa sinh, enol là chất trung gian trong phản ứng xúc tác enzyme). Enol cũng rất quan trọng trong ngành hóa học hữu cơ tổng hợp hiện đại (ví dụ, phản ứng aldol hóa và các phản ứng liên quan).

Tautome Keto-enol

Các este hữu cơ, ketone và aldehyd có hydro α (H thuộc C liền kề với nhóm carbonyl) thường tạo thành enol. Phản ứng có sự di chuyển của một H+ từ cacbon sang oxy: giữa|347x347px| 2-4-Pentanedione tồn tại đáng kể như tautome enol, minh họa một tính chất phổ biến cho [[Cacbonyl|các hợp chất 1,3-dicarbonyl. ]]

Enolate

giữa|500x500px| vereinfachte Übersicht mit einem Stereozentrum Vinyl acetate là một este enol được sản xuất ở quy mô công nghiệp. Các enolate lithium sử dụng các giai đoạn tổng hợp gần tương tự với alkoxit.

giữa|300x300px| Các quỹ đạo phân tử của một enolate, cho thấy sự chiếm chỗ tương ứng với anion.

Enediols

Enediol là các anken có nhóm hydroxyl trên mỗi carbon của liên kết đôi C=C. Thông thường các hợp chất như vậy dễ dàng chuyển hóa thành acyloin (α-hydroxy ketones) trong một cân bằng hóa học. Một trường hợp đặc biệt là catechol, trong đó tiểu đơn vị C=C là một phần của vòng thơm nên được bền hóa.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Keto–enol tautomerism.
Keto form (left); enol form (right). Trong hóa học hữu cơ, tautome keto-enol đề cập đến trạng thái cân bằng hóa học giữa dạng keto (ketone hoặc aldehyd) và enol (rượu). Các hình
phải|nhỏ|400x400px| [[Tautome keto–enol|Hỗ biến keto-enol của axeton. ]] **Enol**, hay **alkenol**, là tiểu phân trung gian trong hóa học hữu cơ, được biểu diễn dưới dạng anken (hay olefin) với một nhóm hydroxyl gắn vào
Kem Dưỡng Trắng Da Dành Cho Da Nhạy Cảm Dr.Deep (Dr.Deep Cica - Tica Cream)Kem dưỡng trắng nâng tông da Dr.Deep là sản phẩm được Viện nghiên cứu Khoa học Đức cấp giấy chứng nhận
Thông tin sản phẩm ♥ Thể tích thực: 50ml ♥ Công dụng: . Chiết xuất từ rau má giúp kiểm soát bã nhờn, làm dịu da. . 5 loại chiết xuất rong biển, Panth-enol, dầu
Thông tin sản phẩm♥ Thể tích thực: 50ml♥ Công dụng:. Chiết xuất từ rau má giúp kiểm soát bã nhờn, làm dịu da.. 5 loại chiết xuất rong biển, Panth-enol, dầu hạt Queensland, Allantion, Vitamingiúp
**Curcumin** là thành phần chính của curcuminoit – một chất trong củ nghệ thuộc họ Gừng (_Zingiberaceae_) được sử dụng như một gia vị phổ biến ở Ấn Độ. Có hai loại curcuminoit khác là
Trong danh pháp hóa hữu cơ, **chỉ số vị trí** (tiếng Anhː locant) là một ký tự được sử dụng để xác định vị trí một nhóm chức hoặc nhóm thế trong một phân tử
phải|Các tautome **Tautome (đồng phân hỗ biến)** là các hợp chất hữu cơ có thể hoán chuyển lẫn nhau bằng phản ứng hóa học gọi là **tautome hóa**. Như thông thường hay bắt gặp, phản
**Pentagestrone acetate** **(PGA),** được bán dưới tên thương hiệu **Gestovis** và **Gestovister,** là một progestin được mô tả trong các tài liệu năm 1960 và đã được giới thiệu bởi Vister ở Ý vào năm
**Quinbolone** (, ), được bán dưới tên thương hiệu **Anabolicum** và **Anabolvis**, là một steroid androgen và đồng hóa (AAS) đã được bán trên thị trường ở Ý trước đây. Nó được phát triển bởi
**(Penmesterol** ) (tên biệt dược **Pandrocine,** **Testopan;** tên mã phát triển trước đây **RP-12.222),** hoặc **penmestrol,** còn được gọi là **17α-methyltestosterone 3 cyclopentyl enol ether,** là một tổng hợp, anabolic-androgenic steroid bằng đường uống (AAS)
Trong hóa học hữu cơ, **phản ứng trao đổi giữa rượu và este** (Tiếng Anh: **Transesterification**) là quá trình trao đổi nhóm R″ của một este với nhóm R′ của một rượu. Phản ứng này
**Acid hữu cơ** là những hợp chất hữu cơ có tính acid. Các acid hữu cơ phổ biến nhất là các acid carboxylic. Các acid sulfonic, có chứa nhóm –SO2OH, là những acid tương đối
Trong hóa học, một **siêu base** là một base có ái lực đặc biệt cao với proton. Ion hydroxide là base mạnh nhất có thể tồn tại trong dung dịch nước. Các siêu base được
**Axit uric** là một hợp chất dị vòng của carbon, nitơ, ôxi, và hydro với công thức C5H4N4O3. Nó tạo thành các ion và muối được gọi là **urat** và **axit urat** như amoni acid
thumb|**Cấu trúc protein** từ cấu trúc bậc 1 tới cấu trúc bậc 4. **Protein** (Protid hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là
thumb|Nhóm triflat thumb|[[Anion triflat]] **Triflat**, cũng được biết bởi tên quốc tế là **trifluoromethanesulfonate**, là một nhóm chức có công thức . Nhóm triflate thường được đại diện bởi -OTF, khác với -Tf (triflyl). Ví
**Boldenone undecylenate,** hoặc **boldenone undecenoate,** bán dưới tên thương hiệu **lương lự** và **Parenabol** số những người khác, là một thuốc nội tiết tố androgen và anabolic steroid (AAS) được sử dụng trong thuốc thú
**Methyltestosterone 3-hexyl ether** (tên thương hiệu **Androgenol**, **Enoltestovis**, **Enoltestovister**), hoặc **17α-methyltestosterone 3-hexyl enol ether**, còn được gọi là **17α-methylandrost-3,5-dien-17β-ol-3-3** là một steroid đồng hóa-androgenic tổng hợp và một androgen ether - cụ thể là 3-
**Pyrimethamine**, được bán dưới tên thương mại **Daraprim**, là một loại thuốc được sử dụng với leucovorin để điều trị bệnh toxoplasmosis và cystoisosporiasis. Nó cũng được sử dụng với dapsone như là một lựa
**Chlorfenvinphos** là tên gọi chung của một hợp chất phosphor hữu cơ đã được sử dụng rộng rãi như là một thuốc trừ sâu và một acaricide. Bản thân phân tử này có thể được
**Mùa bão ở châu Âu 2024–2025** là lần thứ mười về đặt tên bão và dự báo bão tại châu Âu theo mùa bão. Đây là mùa thứ năm mà Hà Lan sẽ tham gia,
nhỏ|143x143px|Nitronat **Nitronat** (danh pháp **IUPAC**: **azinat**) trong hóa học hữu cơ là một anion có cấu tạo chung là R1R2C=N+(−O)2, chứa nhóm chức =N+(−O)2, trong đó R có thể là hydro, halogen... Nó là anion
**Chi Hốt bố** hay **chi Hoa bia** hoặc **chi Húp lông** (danh pháp khoa học: **_Humulus_**), là một chi thực vật có hoa nhỏ thuộc họ Cần sa (Cannabaceae). Các loài hốt bố trong chi
phải|nhỏ| Mô hình liên kết hydro (1) giữa các phân tử [[nước ]] nhỏ|Hình ảnh AFM của các phân tử diimide napthalenetetracarboxylic trên silicon, tương tác thông qua liên kết hydro, được chụp ở 77
**Thebaine** (paramorphin), còn được gọi là codeine methyl enol ether, là một loại thuốc phiện dạng thuốc phiện, tên của nó đến từ Hy Lạp, Thē Bạch (Thebes), một thành phố cổ ở Thượng Ai