✨Electron hóa trị

Electron hóa trị

Nguyên tử [[heli với 2 proton và 2 neutron trong hạt nhân cùng 2 electron hóa trị.]]

Trong hóa học và vật lý học, electron hóa trị hay electron ngoài cùng là electron ở lớp vỏ ngoài của nguyên tử. Các electron hóa trị có thể hình thành liên kết hóa học, nhưng cũng có thể không, phụ thuộc vào trạng thái hóa học của nguyên tử, khi tham gia chúng được gọi là electron liên kết.

Sự hiện diện của các electron hóa trị có thể xác định tính chất hóa học của một nguyên tố, chẳng hạn như hóa trị của nguyên tố đó — liệu nó có thể liên kết với các nguyên tố khác hay không và nếu có thì sẽ như thế nào. Theo cách này, khả năng phản ứng của một nguyên tố phụ thuộc rất nhiều vào cấu hình electron của nguyên tố đó. Đối với nguyên tố thuộc nhóm chính, electron hóa trị chỉ có thể tồn tại ở lớp vỏ electron ngoài cùng; đối với kim loại chuyển tiếp, electron hóa trị có thể nằm ở lớp vỏ bên trong.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Nguyên tử [[heli với 2 proton và 2 neutron trong hạt nhân cùng 2 electron hóa trị.]] Trong hóa học và vật lý học, **electron hóa trị** hay **electron ngoài cùng** là electron ở lớp
thumb|Một liên kết cộng hóa trị H2 hình thành (bên phải) nơi mà hai [[nguyên tử hydro chia sẻ hai electron.]] **Liên kết cộng hóa trị**, còn gọi là **liên kết phân tử** là một
**Hóa trị** của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp
**Liên kết cộng hóa trị phối trí**, **dative bond**, **dipolar bond**, hoặc **coordinate bond**) là một dạng liên kết cộng hóa trị hai tâm, hai electron (2c-2e) (two-center, two-electron covalent bond), trong đó hai electron
Trong hóa học **lý thuyết liên kết hóa trị** (tiếng Anh: VB, _Valence Bond_) là một trong hai lý thuyết cơ bản, cùng với lý thuyết quỹ đạo phân tử (MO, _Molecular Orbital_) được phát
**Electron lõi** hay **điện tử lõi** là các electron trong nguyên tử không phải là các electron hóa trị và do đó không tham gia liên kết. Theo mô hình nguyên tử chia ra các
Phân bố [[electron trong nguyên tử bạc.]] phải|nhỏ|[[Electron trong orbital nguyên tử hoặc phân tử.]] nhỏ|Một [[mô hình Bohr về lithi.]] Trong vật lý nguyên tử và hóa học lượng tử, **cấu hình electron** là
**Trạng thái oxy hóa** hay **số oxy hóa** (hai khái niệm không hẳn đồng nhất) là số chỉ mức oxy hóa của nguyên tử của nguyên tố hóa học trong một hợp chất hóa học.
thumb|Minh họa quá trình tự ion hóa với nguyên tử có hai electron hóa trị **Tự ion hóa** (tiếng Anhː autoionization) là quá trình một nguyên tử hoặc một phân tử ở trạng thái kích
phải|nhỏ|512x512px|Xu hướng năng lượng ion hóa được vẽ theo [[số nguyên tử, tính bằng đơn vị eV. Năng lượng ion hóa tăng dần từ kim loại kiềm đến khí hiếm. Năng lượng ion hóa cực
Trong hóa học, **ký hiệu** là tên viết tắt của một nguyên tố hóa học. Biểu tượng cho các nguyên tố hóa học thường bao gồm một hoặc hai chữ cái trong bảng chữ cái
**Electron** hay **điện tử**, là một hạt hạ nguyên tử, có ký hiệu là hay , mà điện tích của nó bằng trừ một điện tích cơ bản. Các electron thuộc về thế hệ thứ
Trong hóa học và vật lý nguyên tử, **vỏ electron**, **lớp electron** hoặc **mức năng lượng chính**, có thể được coi là một quỹ đạo theo sau là các electron xung quanh hạt nhân của
thumb|[[Orbital phân tử mô tả liên kết hóa trị (trái) và cực trị (phải) trong một phân tử 2 nguyên tử. Trong cả hai trường hợp, liên kết được tạo ra bởi sự hình thành
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa
nhỏ|phải|[[S-Adenosylmethionin, một nguồn cung cấp các nhóm methyl trong nhiều hợp chất arsenic nguồn gốc sinh vật.]] **Hóa sinh học arsenic** là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử
Trong hóa học, **lai** **hóa orbital** là sự tổ hợp "trộn lẫn" một số orbital nguyên tử thành những _orbital lai hóa_ mới (nhưng định hướng khác nhau trong không gian) phù hợp để các
## Sai số do chồng chất vị trí bộ cơ sở (BSSE) Việc xác định thế năng tương tác giữa các phân tử là cần thiết trong việc hiểu những thuộc tính hóa học và
**Địa hóa học**, theo định nghĩa đơn giản của thuật ngữ này là hóa học của Trái Đất, bao gồm việc ứng dụng những nguyên lý cơ bản của hóa học để giải quyết các
**Độ bất bão hòa** (hay còn gọi là **chỉ số no của hydro** hoặc **số vòng và số liên kết đôi**) là công thức sử dụng trong hóa hữu cơ để vẽ công thức cấu
**Đương lượng** hay **Equivalent** (Eq hay eq) là đơn vị đo lường thường dùng trong hoá học và sinh học. Nó đo lường khả năng một chất kết hợp với các chất khác. Nó thường
**Dãy hoạt động hóa học của kim loại** gồm dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự, thứ tự này phụ thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại (tức là khả
nhỏ|Các vectơ mật độ dòng điện xác suất cảm ứng từ tính được tính toán bằng phương pháp lượng tử trong benzen. **Hóa học lý thuyết** là một nhánh của hóa học trong đó phát
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm [[nguyên tố hoá học của nguyên tử khác nhau và tính chất hóa học trong từng nhóm (cột)]] **Bảng tuần hoàn** (tên
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
Trong hóa học, **ái lực electron** là năng lượng được một nguyên tử, trung hòa điện tích và cô lập (ở thể khí), hấp thụ khi có một electron được thêm vào tạo thành khí
**Silic** là là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Si** và số nguyên tử 14. Đây là một chất rắn kết tinh cứng, giòn có ánh kim màu xanh xám và là một
**Lý thuyết cặp điện tử vỏ hoá trị đẩy nhau**, cũng gọi bằng **thuyết Gillespie-Nyholm** hay **thuyết đẩy**, là mô hình về sức đẩy giữa các cặp electron hoá trị và dạng hình học của
thumb|Khi một electron rời khỏi nguyên tử [[heli, nó sẽ để lại một _lỗ trống electron_ ở vị trí đó, dẫn đến nguyên tử heli trở nên tích điện dương.]] **Lỗ trống electron**, hay còn
nhỏ|272x272px|[[Muối ăn (NaCl) là 1 hợp chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố là Na và Cl.|thế=]] Trong hóa học, **hợp chất** (hoặc là đa chất) là 1 chất được cấu tạo bởi từ
khung| [[Liên kết hóa học trong carbon dioxide (CO2) - tất cả các nguyên tử được bao quanh bởi 8 electron, theo dự đoán của quy tắc octet. CO2 do đó là một phân tử
**Lithi** hay **liti** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Li** và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Lithi là một kim
phải|nhỏ| Mô hình liên kết hydro (1) giữa các phân tử [[nước ]] nhỏ|Hình ảnh AFM của các phân tử diimide napthalenetetracarboxylic trên silicon, tương tác thông qua liên kết hydro, được chụp ở 77
phải|nhỏ|350x350px|Điện tích hình thức ở [[ozon và anion nitrat.]] Trong hóa học, một **điện tích hình thức** (tiếng Anh: **formal charge**; **F.C.** hay ) là điện tích giả thuyết được gán cho một nguyên tử
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
Tên lửa **Electron** là một loại thiết bị phóng quỹ đạo hai tầng có thể nối dài (thêm một tầng thứ 3) do công ty hàng không vũ trụ Mỹ Rocket Lab chế tạo để
nhỏ|250x250px|[[Gốc hydroxyl, biểu thị bằng cấu trúc Lewis, có một electron độc thân.]] nhỏ|Ion [[hydroxide so với gốc hydroxyl.]] Một **gốc tự do** (tiếng Anh: _radical_ hoặc _free radical_) là một nguyên tử, phân tử
**Nhóm halogen**, hay còn gọi là **các nguyên tố halogen** (tiếng Latinh nghĩa là _sinh ra muối_) là những nguyên tố thuộc **nhóm VII A** (tức **nhóm nguyên tố thứ 17** theo danh pháp IUPAC
Trong hóa học, hợp chất **lưỡng tính** là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả acid và base. Nhiều kim loại (như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli) tạo
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
**Nhóm** **bor** là các nguyên tố hóa học thuộc nhóm 13 của bảng tuần hoàn, bao gồm bor (B), nhôm (Al), gali (Ga), indi (In), thali (Tl) và nihoni (Nh). Nhóm này nằm trong khối
:_Bài này nói về một nguyên tố hóa học. Xem các nghĩa khác, ví dụ như vệ tinh Titan của Sao Thổ, từ titan (định hướng)_ **Titani** hay **titanium** là một nguyên tố hóa học,
**Hóa lý** là môn khoa học nghiên cứu về các hiện tượng vĩ mô và hạt trong các hệ thống hóa học về các nguyên tắc, thực tiễn và các khái niệm vật lý như
Mô hình chất chống oxy hóa. **Chất chống oxy hóa** là một loại hóa chất giúp ngăn chặn hoặc làm chậm quá trình oxy hóa chất khác. Sự oxy hóa là loại phản ứng hóa
**Phản ứng hoá học** là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hoá chất này thành một tập hợp các hoá chất khác. Theo cách cổ điển, các phản ứng hoá
**Điện hóa sinh học/hóa điện sinh học** là một chi nhánh của điện hóa học và hóa học sinh lý liên quan đến các chủ đề điện sinh lý như vận chuyển tế bào electron
**Nhóm tuần hoàn** là khái niệm để chỉ nhóm các nguyên tố được xếp thành 1 hàng dọc trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tố thuộc 1 nhóm có cùng số electron hóa trị và
nhỏ|350x350px| Các electron chiếm các lớp và phân lớp electron của một nguyên tử theo quy tắc Klechkovsky. nhỏ|400x400px|Thứ tự lấp đầy các orbital của vỏ nguyên tử bằng electron theo hướng của mũi tên.
Trong vật lý tính toán và Hóa tính toán, phương pháp **Hartree–Fock** (**HF**) là phương pháp gần đúng cho việc xác định hàm sóng và năng lượng của một hệ lượng tử nhiều hạt trong
nhỏ|300x300px|Dạng tinh thể đơn của [[insulin rắn.]] **Chất rắn** dạng vật chất khác chất lỏng (các trạng thái khác là chất lỏng, chất khí và plasma). So với các trạng thái vật chất kia, các