✨El Oued
El Oued là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 105.256 người.
Khí hậu
El Oued có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh), với mùa hè rất nóng và mùa đông ôn hòa.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**El Oued** () là một tỉnh nằm ở Sahara của Algérie, giáp biên giới với các vùng thủ hiến Tozeur, Kebili và Tataouine của Tunisia. Tên tỉnh này được đặt tên theo tỉnh lỵ El
**El Oued** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 105.256 người. ## Khí hậu El Oued có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu
**El Ogla** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.715 người.
**Still** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.545 người.
**Bab El Oued** là một đô thị thuộc tỉnh Alger, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 87.557 người. File:Bab el Oued 114.jpg| File:Bab El Oued Alger.jpg|
**Oued El Alenda** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.839 người.
**Ras El Oued** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 42.345 người.
**Zeribet El Oued** là một đô thị thuộc tỉnh Biskra, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.379 người.
**El M'Ghair** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 40.228 người. ## Khí hậu El M'Ghair có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu
**Douar El Ma** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.527 người.
**Oued Zitoun** là một đô thị thuộc tỉnh El Tarf, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.321 người.
**Oued Nini** là một đô thị thuộc tỉnh Oum el Bouaghi, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.851 người.
**Bayadha** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 26.535 người.
**Ben Guecha** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.036 người.
**Djamaa** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 37.438 người. ## Khí hậu Djamaa có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen _BWh_),
**Debila** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 20.088 người.
**Magrane** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 20.102 người.
**Kouinine** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.571 người.
**Hassi Khalifa** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 25.118 người. ## Khí hậu Hassi Khalifa có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu
**Hassani Abdelkrim** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 17.207 người.
**Hamraia** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.938 người. ## Khí hậu Hamraia có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen _BWh_),
**Guemar** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 29.185 người.
**Robbah** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 17.243 người.
**Reguiba** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 30.392 người. ## Khí hậu Reguiba có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen _BWh_),
**Ourmes** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.059 người.
**Oum Touyour** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.735 người. ## Khí hậu Oum Touyour có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu
**Nakhla** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.491 người.
**M'Rara** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.976 người.
**Mih Ouansa** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.779 người.
**Tendla** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.033 người.
**Taleb Larbi** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.582 người.
**Sidi Khellil** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.524 người.
**Sidi Amrane** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 18.732 người.
**Sidi Aoun** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.018 người.
**Trifaoui** là một đô thị thuộc tỉnh El Oued, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.361 người.
**Oued El Ma** là một thị trấn thuộc tỉnh Batna, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.947 người.
**Oued El Djemaa** là một đô thị thuộc tỉnh Relizane, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 20.844 người.
**Oued El Kheir** là một đô thị thuộc tỉnh Mostaganem, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.7 người.
**Oued El Barad** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.013 người.
**Oued El Berdi** là một đô thị thuộc tỉnh Bouira, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.221 người.
**Oued El Aneb** là một đô thị thuộc tỉnh Annaba, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 17.306 người.
**Oued El Alleug** là một đô thị thuộc tỉnh Blida, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 33.915 người.
**Oued El Abtal** là một đô thị thuộc tỉnh Mascara, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 19.184 người.
Đây là danh sách các thành phố và thị xã trên 100.000 dân, thị trấn và làng mạc trên 20.000 dân ở Algérie. Xem thêm Danh sách mã thư tín các thành phố Algérie. nhỏ|Bản
nhỏ|trái|Bản đồ 13 huyện của tỉnh Algiers **Algiers** (tiếng Ả Rập: ولاية الجزائر ) là một tỉnh của Algérie, được đặt tên theo tỉnh lỵ Algiers, cũng là thủ đô quốc gia. ## Các đơn
phải|nhỏ|275x275px|Một người bán khoai tây ở [[Batna|Batna, Algeria]] Việc trồng khoai tây là một phần chính trong ngành nông nghiệp của Algeria. Nước này là nhà sản xuất khoai tây lớn thứ 17 trên thế
**Sân bay Houari Boumediene** phục vụ Algiers, thủ đô của Algérie. Sân bay này được đặt tên theo Houari Boumedienne. Năm 2006, sân bay này đã phục vụ 12.332.578 lượt khách. Đây là sân bay
**Tassili Airlines** (mã IATA = **SF**, mã ICAO = **DTH**) là hãng hàng không chhở khách, trụ sở ở Algiers, Algérie. Hãng đảm nhận việc chở các công nhân tới các công trường khai thác
**Biskra** (tiếng Ả Rập: **ولاية بسكرة **, Berber: _Tibeskert_) là một wilaya của Algérie. Tỉnh lỵ là thành phố Biskra. ## Phân chia hành chính Tỉnh này bao gồm 12 huyện và 33 đô thị.
**Bordj Bou Arréridj** () là một tỉnh ở phía đông Algérie cách thủ đô Algers khoảng 200 km. Tỉnh này nổi tiếng với văn hóa Kabyle. Tỉnh lỵ là Bordj Bou Arreridj. Các đô thị quan