✨Eduard Rüppell
Wilhelm Peter Eduard Simon Rüppell (20 tháng 11 năm 1794 - 10 tháng 12 năm 1884) là một nhà tự nhiên học người Đức và nhà thám hiểm. Rüppell đôi khi phiên âm thành "Rueppell" dành cho chữ cái tiếng Anh.
Rüppell sinh ra tại Frankfurt-on-Main, là con trai của một chủ ngân hàng rất giàu có. Ông ban đầu dự định trở thành một thương nhân, nhưng sau một chuyến thăm đến bán đảo Sinai vào năm 1817 ông đã phát triển sự quan tâm đến lịch sử tự nhiên. Ông đã tham dự các bài giảng ở Đại học Pavia và Đại học Genoa về thực vật học và động vật học.
Những loài được đặt theo tên ông:
- Dơi mũi rộng Rüppell, Scoteanax rueppellii
- Ô tác Rüppell, Eupodotis rueppellii
- Sẻ bụi Rüppell, Myrmecocichla melaena
- Cáo Rüppell, Vulpes rueppellii
- Sáo Rüppell,Lamprotornis purpuroptera
- Dơi móng ngựa Rüppell, Rhinolophus fumigatus
- Vẹt Rüppell, Poicephalus rueppellii
- Dơi Rüppell, Pipistrellus rueppellii
- Oanh-sẻ đá Rüppell, Cossypha semirufa
- Thằn lằn bóng mắt rắn Rüppell, Ablepharus rueppellii
- Kền kền Rüppell, Gyps rueppellii
- Lâm oanh Rüppell, Sylvia rueppelli
- Rồng rộc Rüppell, Ploceus galbula
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Wilhelm Peter Eduard Simon Rüppell** (20 tháng 11 năm 1794 - 10 tháng 12 năm 1884) là một nhà tự nhiên học người Đức và nhà thám hiểm. Rüppell đôi khi phiên âm thành "Rueppell"
**Frankfurt** là một thành bang lớn của Đế chế La Mã Thần thánh, là nơi diễn ra các cuộc bầu cử đế quốc từ năm 885 và là thành phố tổ chức Lễ đăng quang
nhỏ|_Gyps rueppellii _ nhỏ|_Gyps rueppellii _ **_Gyps rueppellii_** là một loài chim trong họ Accipitridae. Loài kền kền này có thể được tìm thấy trên khắp vùng Sahel của miền trung châu Phi. Dân số
**Bách thanh mào trắng phương bắc** hay **Bách thanh mông trắng** (danh pháp hai phần: **_Eurocephalus rueppelli_** là một loài chim thuộc Họ Bách thanh (_Laniidae_).. Loài này sinh sống ở rừng cây bụi khô,
**_Halichoeres_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đây cũng là chi có số lượng thành viên đông nhất của họ Cá bàng chài tính đến thời điểm hiện tại. Các loài
**Cá hoắc** (Danh pháp khoa học: _Carangoides coeruleopinnatus_) là một loài cá biển trong họ cá khế phân bố ở khắp các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới của đại dương từ Thái
**_Synodontis batensoda_** là một loài cá da trơn thuộc họ Mochokidae. Nó phân bố không đều ở các vùng nước nội địa trên khắp châu Phi từ Sénégal đến Ethiopia. Nó được mô tả lần
**_Thalassoma rueppellii_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1871 ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**Cá mập miệng bản lề màu hung** (_Nebrius ferrugineus_) là một loài cá mập thảm thuộc họ Ginglymostomatidae và là loài duy nhất còn tồn tại của chi _Nebrius_. Chúng được tìm thấy rộng rãi