Thiết bị quang học hay dụng cụ quang học (tiếng Anh: Optical instrument) là thiết bị xử lý sóng ánh sáng để phóng to hình ảnh hoặc phân tích sóng ánh sáng (hoặc photon) để xác định một trong số các tính chất đặc trưng.
Phóng to hình ảnh
nhỏ|Một minh họa về một số thiết bị quang học có sẵn cho công việc phòng thí nghiệm ở Anh vào năm 1858.
Các dụng cụ quang học đầu tiên đã được sử dụng là các loại thấu kính để giúp phóng to kích thước của các vật thể (như kính lúp), hay để điều chỉnh tầm nhìn cho thích hợp cho những người bị tật khúc xạ như kính mắt với kính cận thị hoặc kính viễn thị. Bằng chứng đầu tiên mô tả về một dụng cụ giúp phóng to hình ảnh là thấu kính Aristophanes ở năm 424 trước công nguyên, dụng cụ được mô tả là một quả cầu thủy tinh chứa đầy nước có khả năng đọc bất cứu lá thư nào mà không cần biết chữ viết của nó nhỏ và mờ bao nhiêu. Triết gia Roger Bacon đã mô tả các đặc tính của kính lúp vào thế kỷ 13, và kính mắt (cho người bị tật khúc xạ) cũng được phát triển vào thể kỷ 13 tại Ý.
Kính viễn vọng được sử dụng để phóng đại hình ảnh ở xa và kính hiển vi được sử dụng để phóng đại hình ảnh rất nhỏ. Kể từ thời Galileo và Van Leeuwenhoek, những công cụ này đã được cải tiến rất nhiều và mở rộng sang các phần khác của phổ điện từ. Ống nhòm là một thiết bị thường nhỏ gọn cho cả hai mắt được thiết kế để sử dụng di động. Máy ảnh cũng có thể được coi là một loại thiết bị quang học, với máy ảnh pinhole và máy ảnh tối là những ví dụ rất đơn giản của các thiết bị như vậy.
Phân tích đặc tính sóng - hạt của ánh sáng
Một loại dụng cụ quang học khác được sử dụng để phân tích các tính chất của vật liệu ánh sáng hoặc quang học. Chúng bao gồm:
- Giao thoa kế để đo tính chất giao thoa của sóng ánh sáng
- Quang kế để đo cường độ ánh sáng
- Phân cực kế để đo độ tán sắc hoặc độ quay của ánh sáng phân cực
- Phản xạ để đo hệ số phản xạ của một bề mặt hoặc đối tượng
- Khúc xạ kế để đo chỉ số khúc xạ của các vật liệu khác nhau, được phát minh bởi Ernst Abbe
- Máy quang phổ hoặc bộ đơn sắc để tạo hoặc đo một phần phổ quang học, nhằm mục đích phân tích hóa học hoặc vật liệu
- Autocollimator được sử dụng để đo độ lệch góc
- Nhiệt kế được sử dụng để xác định công suất khúc xạ của thấu kính như kính, kính áp tròng và kính lúp
Bộ giải mã DNA có thể được coi là dụng cụ quang học khi chúng phân tích màu sắc và cường độ ánh sáng phát ra từ một fluorochrom gắn với một nucleotide cụ thể của chuỗi DNA.
Các dụng cụ dựa trên cộng hưởng plasmon bề mặt sử dụng khúc xạ kế để đo và phân tích các tương tác sinh học.
Các thiết bị quang học khác
- Bộ điều khiển phân cực
- Máy ảnh
- Magic lantern
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thiết bị quang học** hay **dụng cụ quang học** (tiếng Anh: _Optical instrument_) là thiết bị xử lý sóng ánh sáng để phóng to hình ảnh hoặc phân tích sóng ánh sáng (hoặc photon) để
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
nhỏ|Kính mắt, một loại dụng cụ giúp quan sát phổ biến cho người bị tật khúc xạ **Dụng cụ giúp quan sát** (tiếng Anh: _viewing instrument_) là một dụng cụ được sử dụng để hỗ
thumb|The optical system of the [[European Extremely Large Telescope|ELT showing the location of the mirrors.]] **Kỹ thuật quang học** là lĩnh vực nghiên cứu tập trung vào các ứng dụng quang học. Kỹ thuật quang
Một **dụng cụ khoa học,** nói một cách rộng rãi**,** là một thiết bị hoặc công cụ sử dụng cho mục đích khoa học, trong đó có việc nghiên cứu của cả hai hiện tượng
thumb|Một [[hào quang 22° quanh Mặt Trăng ở Atherton, CA.]] **Hiện tượng quang học** là bất kỳ sự kiện nào quan sát được là kết quả của sự tương tác giữa ánh sáng khả kiến
**Quang học** là một lĩnh vực vật lý học, chuyên nghiên cứu về ánh sáng, cụ thể la nguồn gốc và cách truyền ánh sáng, cách thức nó biến đổi cùng vời những hiện tượng
thế=Một vầng hào quang 22° quanh Mặt Trời, được nhìn thấy trước trại cơ sở Annapurna, Annapurna, Nepal.|nhỏ|347x347px|Một vầng hào quang 22° quanh Mặt Trời, được nhìn thấy trước trại cơ sở Annapurna, [[Annapurna, Nepal.]]
Thấu kính dùng trong [[máy ảnh]] Trong quang học, một **thấu kính** là một dụng cụ quang học dùng để hội tụ hay phân kỳ chùm ánh sáng, nhờ vào hiện tượng khúc xạ, thường
**Nhận dạng ký tự quang học** (tiếng Anh: _Optical Character Recognition_, viết tắt là **OCR**), là loại phần mềm máy tính được tạo ra để chuyển các hình ảnh của chữ viết tay hoặc chữ
nhỏ|Hình minh họa [[quang học trường gần, với sự nhiễu xạ của ánh phát phát ra từ sợi dò của **kính hiển vi quang học quét trường gần**, cho thấy bước sóng ánh sáng và
**Khuếch đại quang học** hay **khuếch đại tín hiệu quang học** là thiết bị trực tiếp khuếch đại tín hiệu quang học mà không cần phải chuyển đổi nó thành tín hiệu điện. Một bộ
nhỏ|phải|Một lăng kính phân tam giác đang tán sắc **Lăng kính** là một dụng cụ quang học, sử dụng để khúc xạ, phản xạ và tán xạ ánh sáng sang các màu quang phổ (như
nhỏ|Kính vạn hoa nhỏ|phải|Kính vạn hoa **Kính vạn hoa**, hay **kiếng vạn hoa**, là một dụng cụ quang học thường được tạo thành từ 3 tấm gương xếp theo hình lăng trụ, có tác dụng
Thí nghiệm Michelson-Morley dùng gương bán mạ, ở vị trí số 5 trên hình. **Gương bán mạ** là một loại gương cho phép tia sáng đi tới được phản xạ lại một phần và truyền
**Dụng cụ chơi cờ vây** bao gồm các vật dụng cần thiết để có thể chơi cờ vây, một bộ môn có nguồn gốc từ Trung Quốc. Mặc dù các dụng cụ đều dễ làm,
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Vesalius-copy.jpg|thế=|nhỏ|357x357px|Một bức vẽ giải phẫu chi tiết trong cuốn _[[De humani corporis fabrica_ của Andreas Vesalius, vào thế kỷ XVI. Cuốn sách đã đánh dấu sự ra đời của bộ môn giải phẫu học.]] **Giải
phải|nhỏ|Kính hiển vi thạch học, là một loại [[kính hiển vi quang học được trang bị ống kính phân cực chéo, một ống kính nội soi, và bộ điều tiết (phổ biến là tấm vật
**Phát sáng kích thích quang học**, viết tắt là _OSL_ (tiếng Anh: Optically Stimulated Luminescence) là một phương pháp đo liều (dose) do _bức xạ ion hóa_ gây ra . thumb|Vùng [[năng lượng của electron
nhỏ|Bảo tàng Quang học Jena **Bảo tàng Quang học Jena** là một bảo tàng về khoa học-công nghệ. Bảo tàng trưng bày những thiết bị quang học từ tám thế kỷ trước. Nó cho thấy
**Diode quang** hay **Photodiode** là một loại _diode bán dẫn_ thực hiện chuyển đổi photon thành điện tích theo hiệu ứng quang điện. Các photon có thể là ở vùng phổ ánh sáng nhìn thấy,
**Điện trở quang** hay **quang trở**, **photoresistor**, **photocell**, **LDR** (viết tắt tiếng Anh: Light-dependent resistor), là _linh kiện điện tử_ chế tạo bằng chất đặc biệt có điện trở thay đổi giảm theo mức ánh
**Đèn nhân quang điện**, viết tắt theo tiếng Anh là **PMT** (_Photomultiplier tube_) là một loại _linh kiện điện tử_ thuộc lớp _Đèn điện tử chân không_ nhóm _đèn photo_, thực hiện cảm biến photon
thumb|Hai kiểu đèn quang điện **Đèn quang điện** hay **Phototube**, đôi khi còn gọi là **tế bào quang điện**, là loại _linh kiện điện tử_ thực hiện cảm biến photon (ánh sáng) thành dòng điện.
nhỏ|Quang phổ của một ngọn [[lửa, cho thấy ba vạch chính, đặc trưng cho thành phần hóa học của các chất trong ngọn lửa.]] **Quang phổ học** hay **Phổ học** là ngành nghiên cứu về
**Kính viễn vọng** hay **kính thiên văn** là một dụng cụ giúp quan sát các vật thể nằm ở khoảng cách xa so với mắt của con người. Kính viễn vọng được ứng dụng trong
phải|nhỏ|Bắc cực quang phải|nhỏ|Nam cực quang nhỏ|Bắc cực quang chiếu sáng trên [[hồ Bear (Alaska)|hồ Bear]] nhỏ|Nam cực quang tại châu Nam Cực Trong thiên văn học, **cực quang** là một hiện tượng quang học
**Kính hiển vi** là một thiết bị phục vụ cho mục đích khoa học dùng để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể quan sát được bằng
nhỏ|Ống kính phóng đại [[Nikkor 28-200 mm, hình bên trái ở độ dài tiêu cự 200 mm và hình bên phải ở 28 mm]] **Ống kính zoom** là một bộ các thấu kính ghép lại
thumb|Máy chiếu Acer , 2012 **Máy chiếu** (tiếng Anh: _projector_) là một thiết bị quang học chiếu hình ảnh (hoặc hình ảnh chuyển động) lên một bề mặt, thường là màn hình chiếu. Hầu hết
thumb|Các bản OLED thử nghiệm thumb|Tivi sử dụng OLED **Diode phát sáng hữu cơ** (tiếng Anh là **_organic light-emitting diode**,_ viết tắt là _**OLED**)_, là một loại _Diode phát sáng_ (LED) trong đó lớp phát
**Kính hiển vi quang học** là một loại kính hiển vi sử dụng ánh sáng khả kiến để quan sát hình ảnh các vật thể nhỏ được phóng đại nhờ một hệ thống các thấu
**Kính mắt (mắt kiếng)** hay còn được biết đến là **kính đeo mắt** là một loại vật dụng gồm các thấu kính thủy tinh đặt trong khung làm bằng nhựa cứng để đeo trước mắt,
**Đại học Nghiên cứu quốc gia ITMO** - _National Research University ITMO_ là một trong số các trường Đại học nghiên cứu quốc gia của Nga. Trường nằm trong số 15 trường tổng hợp của
**Phương pháp phân tích quang phổ** là phương pháp được sử dụng rất phổ biến trong việc phân tích các khoáng vật, nó xem xét màu nào đậm nhất trong vạch quang phổ để xác
_Về kĩ thuật trong giao tiếp và tâm lí, xem thổi phồng._ phải|nhỏ| Con tem xuất hiện lớn hơn với việc sử dụng [[kính lúp. ]] thumbtime=0|nhỏ|Độ phóng đại từng bước 6% cho mỗi khung
thumb|Hình 1. Đường đi của các chùm tia sáng qua [[giao thoa kế Michelson. Hai chùm tia sáng xuất phát từ cùng một nguồn sáng, đi theo hai đường khác nhau, rồi gặp nhau tại
nhỏ|Hoạt hình biểu diễn sóng dừng _(màu đỏ)_ được tạo bởi sự chồng chất của sóng di chuyển sang trái _(màu xanh)_ và sóng di chuyển sang phải _(màu xanh lá cây)_
thumb|Một máy kinh vĩ quang cơ do Liên Xô chế tạo năm 1958 **Máy kinh vĩ** là loại dụng cụ đo lường các góc mặt bằng và góc đứng trong không gian. Độ chính xác
**Hiển vi định vị quang hoạt** (Photo-activated localization microscopy - PALM) và **Hiển vi quang học dựng ảnh ngẫu nhiên** (stochastic optical reconstruction microscopy - STORM) là các phương pháp cho phép thu được ảnh
nhỏ|phải|Máy chụp ảnh hiệu Konica thumb|[[Canon EOS 5D Mark III, một chiếc máy ảnh gương lật phản xạ đơn ống kính kỹ thuật số]] **Máy ảnh** hay **máy chụp hình** là một dụng cụ dùng
phải|nhỏ|500x500px| Thiết lập thử nghiệm Foucault để đo gương **Kiểm định lưỡi dao Foucault** được mô tả vào năm 1858 bởi nhà vật lý người Pháp Léon Foucault để đo dạng hình nón của gương
Nam châm lá dẻo a4 có decal keo dán, giáo cụ dạy học tiếng anh đồ dùng học tập văn phòng phẩm THÔNG TIN SẢN PHẨM: - Kích thước: A4 (21x29.7cm) - Độ dày: 0,5mm
thumb|Khúc xạ kế cầm tay **Khúc xạ kế** là một thiết bị đo chiết suất (đo khúc xạ). Chiết suất của một môi trường được tính nhờ định luật Snell trong khi chỉ số khúc
Mô tả:Có thể dùng để sấy gel trên móng tay Sơn móng tay thông thường không thể sấy khô Không các chất độc hại cho cơ thể con người. Dễ vận hành và một phím
phải|nhỏ|350x350px| Kiểm tra gương cầu bằng giao thoa kế. Tất cả các bề mặt trong máy thử đều phẳng hoặc hình cầu, do đó bản thân máy thử khá dễ chế tạo và thử nghiệm.
thumb|right|upright|Thiết bị cầu tích hợp (Integrating sphere) được sử dụng để đo quang thông của một nguồn sáng. Trong ngành đo lường quang học, **quang thông** là đại lượng trắc quang cho biết công suất
Trong quang học, **độ mở** (_aperture_) là đại lượng biểu diễn độ chắn sáng dùng để điều chỉnh lượng ánh sáng truyền qua. ## Định nghĩa Trong quang học, để điều chỉnh lượng ánh sáng,
Dụng cụ ép bột bánh siêu nhanh ,Khuôn làm bánh gối, há cảo 2 Trong 1 tiện lợi MIN175 Thông Tin Sản Phẩm: - Màu sắc: Xanh Dương, Xanh Lá, Vàng, Be - Kích thước:
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể