Drepananthus là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae.
Lịch sử phân loại
Tên chi Cyathocalyx do Hooker và Thomson công bố năm 1855 cho loài được mô tả mới là C. zeylanicus. Các tác giả này sau đó công bố một tên gọi mới cho một chi khác là Drepananthus Maingay ex Hook. f. & Thomson, 1872 đối với 2 loài mới mô tả là D. ramuliflorus Maingay ex Hook. f. & Thomson, 1872 và D. pruniferus Maingay ex Hook. f. & Thomson, 1872. Các tác giả phân biệt hai chi chủ yếu dựa vào số lá noãn của mỗi hoa (đơn độc ở Cyathocalyx và 4–12 ở Drepananthus). Sau đó, năm 1885 Scheffer đề xuất hợp nhất hai chi này, mặc dù ông chấp nhận sự khác biệt giữa hai đơn vị phân loại này bằng việc công nhận chúng là như các tổ (sectio) Drepananthus (Maingay ex Hook. f. & Thomson) Scheff. và Cyathocalyx (như là "Eucyathocalyx"). Các tác giả sau này hoặc là công nhận hai chi riêng biệt hoặc là hiểu Cyathocalyx theo nghĩa rộng.
Phân bố
Quần đảo Bismarck, Borneo, Fiji, Malaysia bán đảo, New Guinea, Philippines, quần đảo Solomon, Sulawesi, Sumatra, Việt Nam.
Các loài
- Drepananthus acuminatus (C.B.Rob.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus angustipetalus (R.J.Wang & R.M.K.Saunders) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus apoensis Elmer, 1913
- Drepananthus biovulatus (Boerl.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus carinatus Ridl., 1922
- Drepananthus cauliflorus (K.Schum. & Lauterb.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus crassipetalus (R.J.Wang & R.M.K.Saunders) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus deltoideus (Airy Shaw) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus filiformis (Jovet-Ast) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010 - Liên tràng hình chỉ, bát đài như chỉ.
- Drepananthus havilandii (Boerl.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus hexagynus (Miq.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus kingii (Boerl. ex Koord.-Schum.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus lucidus (Diels) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus magnificus (Diels) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus minahassae (Koord.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus novoguineensis (Baker f.) I.M.Turner & Utteridge, 2017
- Drepananthus obtusifolius (Becc. & Scheff.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus olivaceus (King) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus pahangensis M.R.Hend., 1927
- Drepananthus petiolatus (Diels) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus polycarpus (C.T.White & W.D.Francis) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus pruniferus Maingay ex Hook.f. & Thomson, 1872
- Drepananthus pubescens (Scheff.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus ramuliflorus Maingay ex Hook.f. & Thomson, 1872
- Drepananthus ridleyi (King) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus samarensis (R.J.Wang & R.M.K.Saunders) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
- Drepananthus vitiensis (A.C.Sm.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Drepananthus_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. ## Lịch sử phân loại Tên chi _Cyathocalyx_ do Hooker và Thomson công bố năm 1855 cho loài được mô tả mới là _C. zeylanicus_.
**_Drepananthus ramuliflorus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomson công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1872 dựa theo mô tả trước đó
**_Drepananthus pruniferus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomson công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1872 dựa theo mô tả trước đó
**_Drepananthus deltoideus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Herbert Kenneth Airy Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1939 như là một thứ (chủng) của _Drepananthus carinatus_ với
**Liên tràng hình chỉ** hay **bát đài như chỉ** (danh pháp khoa học: **_Drepananthus filiformis_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Suzanne Joves-Ast mô tả khoa học đầu tiên
**_Drepananthus ridleyi_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được George King mô tả khoa học đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp _Xylopia ridleyi_. Năm 1955 James Sinclair di chuyển
**_Drepananthus pahangensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Murray Ross Henderson mô tả khoa học đầu tiên năm 1927. Năm 1955 James Sinclair di chuyển nó sang chi _Cyathocalyx_
**_Drepananthus olivaceus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được George King mô tả khoa học đầu tiên năm 1893 dưới danh pháp _Xylopia olivacea_. Cho tới gần đây người ta
**_Drepananthus magnificus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1927 dưới danh pháp _Cyathocalyx magnificus_. Năm 2010 Surveswaran S.
**_Drepananthus havilandii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Jacob Gijsbert Boerlage mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Cyathocalyx havilandii_. Năm 2010 Surveswaran S. _et
**_Drepananthus carinatus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1922. Từ năm 1955 đến năm 2010 người ta xếp nó
**_Drepananthus angustipetalus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rui Jiang Wang và Richard M. K. Saunders mô tả khoa học đầu tiên năm 2006 dưới danh pháp _Cyathocalyx angustipetalus_..
**_Drepananthus biovulatus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Jacob Gijsbert Boerlage mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Cyathocalyx biovulatus_. Năm 2010 Surveswaran S. _et
**_Drepananthus vitiensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Albert Charles Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1936 dưới danh pháp _Cyathocalyx vitiensis_. Năm 2010, Surveswaran S. _et
**_Drepananthus pubescens_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rudolph Herman Christiaan Carel Scheffer mô tả khoa học đầu tiên năm 1885 dưới danh pháp _Cyathocalyx pubescens_. Năm 2010 Surveswaran
**_Drepananthus polycarpus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được C.T.White & W.D.Francis mô tả khoa học đầu tiên năm 1926 dưới danh pháp _Cyathocalyx polycarpus_. Năm 2010 Surveswaran S. _et
**_Drepananthus obtusifolius_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Odoardo Beccari & Rudolph Herman Christiaan Carel Scheffer mô tả khoa học đầu tiên năm 1885 dưới danh pháp _Cyathocalyx obtusifolius_.
**_Drepananthus petiolatus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp _Cyathocalyx petiolatus_. Năm 2010 Surveswaran S.
**_Drepananthus lucidus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1929 dưới danh pháp _Cyathocalyx lucidus_. Năm 2010 Surveswaran S.
**_Drepananthus minahassae_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Sijfert Hendrik Koorders mô tả khoa học đầu tiên năm 1898 dưới danh pháp _Cyathocalyx minahassae_. Năm 2010 Surveswaran S. _et
**_Drepananthus kingii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Sijfert Hendrik Koorders mô tả khoa học đầu tiên năm 1898 trên cơ sở mô tả trước đó của Jacob Gijsbert
**_Drepananthus hexagynus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả khoa học đầu tiên năm 1865 dưới danh pháp _Parartabotrys hexagynus_. Năm 2006 Rui Jiang
**_Drepananthus samarensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rui Jiang Wang và Richard M. K. Saunders mô tả khoa học đầu tiên năm 2006 dưới danh pháp _Cyathocalyx samarensis_.
**_Drepananthus crassipetalus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rui Jiang Wang và Richard M. K. Saunders mô tả khoa học đầu tiên năm 2006 dưới danh pháp _Cyathocalyx crassipetalus_.
**_Drepananthus cauliflorus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Adolf Georg Lauterbach và Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Cyathocalyx cauliflorus_.
**_Drepananthus acuminatus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Charles Budd Robinson mô tả khoa học đầu tiên năm 1908 dưới danh pháp _Cyathocalyx acuminatus_. Năm 2010 Surveswaran S. _et
**_Drepananthus novoguineensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Edmund Gilbert Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1923 dưới danh pháp _Cyathocalyx novoguineensis_. Tuy nhiên, trước năm 2017
**_Drepananthus apoensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Adolph Daniel Edward Elmer mô tả khoa học đầu tiên năm 1913. ## Phân bố Philippines.
**_Cyathocalyx_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. ## Lịch sử phân loại Tên chi _Cyathocalyx_ do Hooker và Thomson công bố năm 1855 cho loài được mô tả mới là _C. zeylanicus_.
**Họ Na** (danh pháp khoa học: **Annonaceae**) còn được gọi là **họ Mãng cầu**, là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo. Với khoảng