✨Động vật hình rêu

Động vật hình rêu

Bryozoa, hay Polyzoa, Ectoprocta hoặc động vật hình rêu, là một ngành động vật không xương sống sinh sống trong môi trường nước. Chúng dài khoảng 0,5mm, chúng là các động vật ăn lọc, lọc các hạt thức ăn trong nước dùng lophophore, là một hàng tua với các lông mao. Hầu hết các loài sống trong biển phân bố ở các vực nước nhiệt đới, nhưng một số ít cũng xuất hiện trong các rãnh đại dương, và số khác được tìm thấy trong các vùng nước ở hai cực. Một lớp chỉ sống trong các môi trường nước ngọt, và một số ít loài trong hầu hết các lớp sống ở biển có thể thích nghi trong môi trường nước lợ. Có hơn 4.000 loài con sinh tồn đã được biết đến. Chỉ có một chi là sống đơn độc, còn lại sống thành tập đoàn.

Hình ảnh

Tập tin:OilShaleFossilsEstonia.jpg Tập tin:Freshwater Bryozoan234.JPG Tập tin:Mosdiertje groot.jpg Tập tin:Costazia costazi.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bryozoa**, hay **Polyzoa**, **Ectoprocta** hoặc **động vật hình rêu**, là một ngành động vật không xương sống sinh sống trong môi trường nước. Chúng dài khoảng 0,5mm, chúng là các động vật ăn lọc, lọc
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**Cycliophora** là một ngành động vật đa bào (Eukaryota) được đề xuất vào năm 1995 bởi các nhà sinh vật học người Đan Mạch Reinhardt Kristensen và Peter Funch. Hiện tại chỉ có một chi
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Động vật lưỡng cư** (danh pháp khoa học: **Amphibian**) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn
thumb|NASA - có thể nhìn thấy Nullarbor là khu vực bán nguyệt sáng tiếp giáp với bờ biển. Hình ảnh được chụp lại bởi vệ tinh [[Terra (vệ tinh)|Terra vào 19 tháng 8 năm 2002.]]
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phép phân loại sinh học, một **ngành** (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλα _phyla_) là một đơn vị phân loại ở cấp dưới giới
**_Goniocidaris umbraculum_** là một loài nhím biển sống ở thềm lục địa ngoài khơi bờ biển phía nam của New Zealand. Nhiều cá thể của loài này nằm ở đáy biển bao gồm vỏ sò
**Động vật thân nhớt** (danh pháp khoa học: **Myxozoa**, từ tiếng Hy Lạp: μύξα _myxa_ nghĩa là "nhớt" hoặc "nhầy" + nguyên âm chủ tố o + ζῷον _zoon_ nghĩa là "động vật") là một
phải|nhỏ| Chi tiết về sự hình thành của một đám mây aeroplankton dày đặc vào lúc hoàng hôn, trên [[sông Loire ở Pháp. ]] **Aeroplankton** (hay **các sinh vật phù du trong không khí**) là
nhỏ|phải|Một cuộc diễn hành để ban phước cho những con ngựa trước nhà thờ San Pedro de Santa Bárbara de Heredia ở [[Costa Rica]] **Ban phước lành cho thú vật** (_Blessing of animals_) là các
**Lười** hay **con lười** (Danh pháp khoa học: _Folivora_) là một phân bộ động vật gồm những loài thú cỡ trung bình thuộc về họ Megalonychidae (lười hai ngón) và họ Bradypodidae (lười ba ngón)
**_Triopha catalinae_** là một loài sên biển nhiều màu sắc, là một động vật mang trần, động vật thân mềm chân bụng không vỏ sống ở biển, nằm trong họ Polyceridae. Loài này sống ở
**_Prognathodes obliquus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Từ định danh _obliquus_ trong tiếng Latinh
**_Cantherhines pullus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cantherhines_ trong họ Cá bò giấy. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1842. ## Từ nguyên Tính từ định danh _pullus_
**_Holacanthus ciliaris_** là một loài cá biển thuộc chi _Holacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Cantherhines verecundus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cantherhines_ trong họ Cá bò giấy. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1925. ## Từ nguyên Tính từ định danh _verecundus_
**_Hypsypops rubicundus_**, tên thông thường là **cá thia Garibaldi**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Hypsypops_** trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ
**Ngành Rêu** hay **ngành Rêu thật sự** là một đơn vị phân loại thực vật, bao gồm các loài thực vật mềm, có kích thước , dù có một số loài lớn hơn như _Dawsonia_,
**Thực vật** là những sinh vật nhân thực tạo nên giới **Plantae**; đa số chúng hoạt động nhờ quang hợp. Đây là quá trình mà chúng thu năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời, sử
thumb|upright=1.5|Đông châu Nam Cực nằm ở bên phải. thumb|Hình của nhiều loại băng ở bờ biển của đông châu Nam Cực. **Đông châu Nam Cực** là một phần lớn (hai phần ba) của lục địa
nhỏ|phải|Thực vật biểu sinh ở Dominica **Thực vật biểu sinh** là dạng thực vật phát triển không ký sinh trên một giá thể thực vật khác (chẳng hạn như trên cây thân gỗ) và nhận
thumb|Sơ đồ cấu tạo xi lanh trong động cơ xăng bốn kỳ: **Động cơ đốt trong** (tiếng Anh: **_i**nternal **c**ombustion **e**ngine_; viết tắt: **ICE**) là một loại động cơ nhiệt, trong đó quá trình đốt
nhỏ|phải|Thảm rêu phong trong một khu rừng ở [[Wisconsin (trong Dự án _Wisconsin State Natural Areas Program_)]] **Rêu** là từ chung để gọi một nhóm trong thực vật có phôi (Embryophyta) mà không phải là
**Ngành Rêu tản**, hay còn gọi là **ngành Địa tiền** (danh pháp khoa học **Marchantiophyta** ) là một đơn vị phân loại thực vật trên cạn thuộc nhóm rêu không mạch. Giống như các nhóm
thumb|[[Chim cánh cụt hoàng đế (_Aptenodytes forsteri_) là động vật duy nhất sinh sản ở đất liền châu Nam Cực vào mùa đông.]] **Thiên nhiên châu Nam Cực** là nơi cư ngụ cho sinh vật
nhỏ|phải|Tượng Nghê Việt bằng đá khối lớn tại Văn Miếu Trấn Biên Đồng Nai nhỏ|phải|Con Nghê ở chùa Hương, Hà Nội **Nghê** (Chữ Hán: 猊) hay còn gọi là Toan Nghê (Chữ Hán: 狻猊 )
nhỏ|250x250px| [[Vườn quốc gia Białowieża|Vườn quốc gia Bialowieza ]] nhỏ|250x250px| Vườn bách thảo ở Krakow nhỏ|318x318px| Được công nhận là đã tuyệt chủng ở Ba Lan, loài hoa lan này được tìm thấy một lần
nhỏ|Hệ tầng Carmel gần Gunlock, tây nam Utah. Phần tối màu tằm đè lên phía trên là hệ tầng Dakota kỷ Phấn trắng. nhỏ|Nếp sóng biển hoá thạch ở đá hạt Hệ tầng Carmel giữa
**Kỷ Than Đá**, **kỷ Thạch Thán** hay **Kỷ Cacbon (Carbon)** (**Carboniferous**) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ±
thumb|left **Kỷ Ordovic** (phiên âm tiếng Việt: **Ocđôvic**) là kỷ thứ hai trong số sáu (bảy tại Bắc Mỹ) kỷ của đại Cổ Sinh. Nó diễn ra sau kỷ Cambri và ngay sau nó là
nhỏ|250x250px|Ảnh chụp gần hoa của _Schlumbergera_, cho thấy một phần của [[bộ nhụy (có thể thấy đầu nhụy và vòi nhụy) và nhị bao quanh nó]] **Hình thái học sinh sản thực vật** là ngành
_Nymphaea alba_, một loài hoa thuộc [[Họ Súng]] nhỏ|Tảo biển **Thực vật thủy sinh** (hay còn gọi là **thực vật sống dưới nước**) là thực vật thích ứng với việc sống trong môi trường nước
**Rêu sừng** là một ngành Rêu hay thực vật không mạch có danh pháp khoa học **Anthocerotophyta**. Thân thực vật màu lục, phẳng của Rêu sừng là giao tử của chúng. Rêu sừng có thể
nhỏ|phải|Một con khỉ thí nghiệm **Khỉ thí nghiệm** là các loài linh trưởng (trừ con người), thông thường là các loài khỉ, được sử dụng trong các thí nghiệm y khoa (NHPs). Khỉ bao gồm
right|thumb|[[Sao la (_Pseudoryx nghetinhensis_) phát hiện tại Việt Nam năm 1992]] **Hệ động thực vật hoang dã tại Việt Nam** có sự đa dạng sinh học độc đáo. Công tác bảo vệ bảo tồn và
**_Evernia prunastri_**, còn được gọi là rêu sồi, là một loài địa y. Nó có thể được tìm thấy ở nhiều khu rừng ôn đới miền núi khắp Bắc Bán cầu. Rêu sồi mọc chủ
nhỏ|phải|Một con cua nhện Thái nhỏ|phải|Cua nhện Thái Lan **Cua nhện Thái Lan** hay còn gọi là **cua nhện tý hon** (Danh pháp khoa học: _Limnopilos naiyanetri_) là một loài cua trong họ Hymenosomatidae. Đây
**Ếch cây sần Bắc Bộ** (danh pháp khoa học: **_Theloderma corticale_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Miền Bắc Việt Nam. Chúng là loài động vật đặc hữu của
**Con rắn** là một trong những biểu tượng thần thoại lâu đời nhất và phổ biến nhất của thế giới loài người. Loài rắn này đã được kết hợp với một số các nghi lễ
**Lười cổ trắng** hay còn gọi là **Lười họng nhạt** hay **lười họng tái** (Danh pháp khoa học: _Bradypus tridactylus_) là một loài động vật có vú trong họ lười Bradypodidae, bộ Pilosa. Loài này
Thuộc BST best-seller: Flower Toner Series của thương hiệu Mamonde (Hàn Quốc). Có thể nói, Nước Hoa Hồng Làm Sạch Bã Nhờn Se Khít Lỗ Chân Lông Mamonde Pore Clean Toner là kết quả của
thumb|[[Polypodiophyta: _Athyrium filix-femina_]] thumb|[[Ngành Thạch tùng|Lycopodiophyta: _Lycopodiella inundata_]] **Thực vật hoa ẩn có mạch** (Pteridophyte) là một ngành thực vật có mạch (có mạch gỗ và mạch rây) sinh sản bằng bào tử. Bởi vì
**Tê giác lông mượt** (_Coelodonta antiquitatis_) là một loài tê giác đã tuyệt chủng phổ biến ở khắp Châu Âu và Bắc Á trong kỷ nguyên Pleistocen và tồn tại cho đến cuối thời kỳ
**Ordovic giữa** hay **Ordovic trung** là một thống hay thế địa chất ở giữa trong địa thời học của kỷ Ordovic trên Trái Đất. Thống này kéo dài từ khoảng 471,8±1,6 tới 460,9±1,6 triệu năm
Các nhân vật của Bungou Stray Dogs được tạo ra bởi Kafka Asagiri và do Sango Harukawa phụ trách thiết kế. Asagiri đã đưa ra lưu ý rằng trong quá trình xây dựng tác phẩm,
nhỏ|San hô nước sâu _Paragorgia arborea_ và cá _Coryphaenoides_ ở độ sâu trên Davidson Seamount Sinh cảnh của **san hô nước sâu**, còn được gọi là **san hô nước lạnh**, mở rộng đến những phần