✨Đông Sikkim
Huyện Đông Sikkim là một huyện thuộc bang Sikkim, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Đông Sikkim đóng ở Gangtok. Huyện Đông Sikkim có diện tích 954 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Đông Sikkim có dân số 244790 người.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Sherpa** (cũng được gọi là _Sharpa, Xiaerba, Sherwa_) là một ngôn ngữ Hán-Tạng được nói ở Nepal và bang Sikkim của Ấn Độ, chủ yếu bởi người Sherpa. Khoảng 200.000 người nói sống
**Huyện Đông Sikkim** là một huyện thuộc bang Sikkim, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Đông Sikkim đóng ở Gangtok. Huyện Đông Sikkim có diện tích 954 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001,
**Sikkim** (, tiếng Sikkim: སུ་ཁྱིམ་), hay **Xích Kim**, **Tích Kim** (錫金) là một bang nội lục của Ấn Độ. Bang nằm trên dãy Himalaya, có biên giới quốc tế với Nepal ở phía tây (giáp
**Tiếng Sikkim**, cũng được gọi là "Tạng Sikkim", "Bhutia", "Drenjongké" ( "ngôn ngữ thung lũng lúa"), _Dranjoke_, _Denjongka_, _Denzongpeke_, và _Denzongke_, là một ngôn ngữ Tạng. Nó được nói bởi người Sikkim tại Sikkim, đông
**Huyện Tây Sikkim** là một huyện thuộc bang Sikkim, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Tây Sikkim đóng ở Gezing. Huyện Tây Sikkim có diện tích 1166 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001,
**Huyện Nam Sikkim** là một huyện thuộc bang Sikkim, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Nam Sikkim đóng ở Namchi. Huyện Nam Sikkim có diện tích 750 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001,
**Huyện Bắc Sikkim** là một huyện thuộc bang Sikkim, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Bắc Sikkim đóng ở Mangan. Huyện Bắc Sikkim có diện tích 4226 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001,
**Khỉ mốc miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Macaca assamensis assamensis_), tên tiếng Anh là _Eastern Assamese macaque_ là một trong hai phân loài của loài khỉ mốc (Macaca assamensis) phân bố ở vùng Nam
Tập tin:Northeast India.svg Tập tin:Northeast india.png **Đông Bắc Ấn Độ** là vùng viễn Đông của Ấn Độ, sát khu vực Đông Nam Á. Vùng này gồm các bang Arunachal Pradesh, Assam, Meghalaya, Manipur, Mizoram, Nagaland,
**Chuột rừng Đông Dương** hay **chuột Sikkim** (danh pháp hai phần: **_Rattus andamanensis_**) là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Blyth mô tả năm 1860. Loài
**Gangtok** () là thủ phủ và thành phố lớn nhất tại Sikkim, Ấn Độ. Nó cũng là trung tâm của huyện Đông Sikkim. Gangtok tọa lạc tại miền đông dãy Himalaya, tại độ cao .
**Á Đông** (; ) là một huyện của địa khu Xigazê (Nhật Khách Tắc), khu tự trị Tây Tạng, Trung Quốc. Huyện có biên giới với bang Sikkim của Ấn Độ và Bhutan. Á Đông
**Nathu La** (Devanagari: नाथू ला; , IAST: _Nāthū Lā_, tiếng Trung: 乃堆拉山口) là một đèo trên dãy Himalaya. Nó nối giữa bang Sikkim của Ấn Độ và khu tự trị Tây Tạng của Trung Quốc.
**Himalaya** hay **Hy Mã Lạp Sơn** là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. Mở rộng ra, đó cũng là tên của một hệ
**Rakshit Dagar** (sinh ngày 16 tháng 10 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí thủ môn cho East Bengal F.C. ở I-League. ## Sự nghiệp ###
**Tây Tạng** (, tiếng Tạng tiêu chuẩn: /pʰøː˨˧˩/; (_Tây Tạng_) hay (_Tạng khu_)), được gọi là **Tibet** trong một số ngôn ngữ, là một khu vực cao nguyên tại Trung Quốc, Ấn Độ, Bhutan, Nepal,
**Tiếng Limbu** (Limbu: ᤕᤠᤰᤌᤢᤱ, _yakthung pān_) là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Hán-Tạng, được nói bởi người Limbu ở miền đông Nepal và Ấn Độ (đặc biệt là ởDarjeeling, Kalimpong, Sikkim, Assam và Nagaland)
**Tiếng Nepal** (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal. Tiếng Nepal là một thành viên của ngữ chi Ấ́n-Arya thuộc ngữ tộc Ấ́n-Iran của
**Karan Atwal** là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ hiện tại thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Gangtok Himalayan ở I-League 2nd Division. ## Sự nghiệp ### Mohun Bagan Sinh ra
Lì Xì Tết Độc với bộ tiền thật 52 tờ tiền 28 nước trên thế giới được sưu tầm từ nhiều quốc gia trên thế giới các bạn ơi!Hãy gom hết may mắn của 28
**Báo Ấn Độ** hay **Báo hoa mai Ấn Độ** (_Panthera pardus fusca_) là một phân loài báo hoa mai phân bố rộng rãi tại tiểu lục địa Ấn Độ. Loài _Panthera pardus_ được IUCN phân
phải|nhỏ|250x250px| Các nhóm dân tộc được chọn của Nepal; Bhotia, Sherpa, Thakali, Gurung, Kirant, Rai, Limbu, [[Tiếng Newar|Nepal Bhasa, Pahari, Tamang (lưu ý rằng các lãnh thổ của Kulu Rodu (Kulung) bị đánh dấu nhầm
**Bướm lá khô** (danh pháp khoa học: **_Kallima inachus_**) là một loài bướm đặc trưng cho việc lẩn tránh kẻ thù bằng các hình thức ngụy trang, thuộc chi Kallima, họ Nymphalidae. Bướm lá khô
phải|nhỏ|225x225px|Một dòng chữ Newar Cổ điển khắc đá tại Quảng trường Bhaktapur Durbar.|liên_kết=Special:FilePath/Prachalit.JPG nhỏ|200x200px|Bản khắc bằng đồng tại [[Swayambhunath, năm Nepal Sambat 1072 (1952 Công nguyên).]] **Tiếng Newar** (hay **Nepal Bhasa** नेपाल भाषा, hoặc **Newari**)
**_Cardiocrinum giganteum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Liliaceae, được Nathaniel Wallich miêu tả khoa học đầu tiên năm 1824 dưới tên gọi _Lilium giganteum_. Loài này còn có tên là loa
**_Papilio paris_** là một loài bướm phượng sinh sống ở Nam Á. Mẫu vật bảo tàng cho thấy sự đa dạng Loài này có sải cánh dài 106–132 mm Phạm vi phân bố từ Kumaon đến
**_Myzornis pyrrhoura_** là một loài chim trong họ Sylviidae. ## Hình ảnh Fire-tailed Myzornis Sikkim India.jpg Fire-tailed Myzornis Old Silk Route, Sikkim, India 17 April 2015.jpg
**Myanmar** (), tên chính thức là **Cộng hòa Liên bang Myanmar**, còn gọi là **Miến Điện** (tên chính thức cho đến năm 1989), là một quốc gia tại Đông Nam Á. Myanmar có biên giới
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
**Gấu ngựa** (danh pháp khoa học: **_Ursus thibetanus_** hay **_Ursus tibetanus_**), còn được biết đến với tên gọi **gấu đen Tây Tạng**, **gấu đen Himalaya**, hay **gấu đen châu Á**, là một loài gấu có
**Báo tuyết** (_Panthera uncia_) (tiếng Anh: **Snow Leopard**) là một loài thuộc Họ Mèo lớn sống trong các dãy núi ở Nam Á và Trung Á. Gần đây, nhiều nhà phân loại học mới đưa
**Rắn hổ mang chúa** (danh pháp hai phần: **_Ophiophagus hannah_**), hay **hổ mang vua** là loài rắn độc thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ), phân bố chủ yếu trong các vùng rừng rậm trải dài
**Phật Đản** (chữ Hán: 佛誕 - nghĩa là _ngày sinh của đức Phật_) hay là **Vesak** (, Devanagari: वैशाख, Sinhala: වෙසක් පෝය) là ngày kỷ niệm Phật Tất-đạt-đa Cồ-đàm sinh ra tại vườn Lâm-tì-ni năm
**Cầy vòi hương**, **vòi đốm** hay **vòi mướp** (danh pháp hai phần: _Paradoxurus hermaphroditus_) là một loài động vật có vú thuộc họ Cầy, là loài bản địa của khu vực Nam Á, Đông Nam
**Chuột cống** là những loài gặm nhấm có kích thước trung bình, đuôi dài thuộc siêu họ Muroidea. "Chuột cống thực sự" là thành viên của chi _Rattus_, những loài đáng chú ý nhất đối
**Cầy gấm** hay **cầy sao**, **cầy báo** (**_Prionodon pardicolor_**) là loài cầy sống trong các khu rừng ở miền trung và đông Himalaya. Đây là loài thú hoạt động trên mặt đất, vóc khá thấp,
**Nhạn hông trắng Á châu** (danh pháp khoa học: **_Delichon dasypus_**) là một loài chim di trú thuộc họ Én (Hirundinidae). Loài này có phần trên chủ yếu là màu xanh đen, hông màu trắng
**Rắn sọc đốm đỏ** (danh pháp khoa học: **_Oreocryptophis porphyraceus_**) là một loài rắn nước châu Á, được Cantor mô tả khoa học đầu tiên năm 1839 dưới danh pháp _Coluber porphyraceus_, hiện được coi
**Ngóe** hay **nhái** (danh pháp hai phần: **_Fejervarya limnocharis_**) là một loài lưỡng cư thuộc chi Fejervarya. ## Đặc điểm nhỏ|phải Chúng có quan hệ gần gũi với _Rana tigrina_, nó chỉ khác là kích
**Giết mổ bò ở Ấn Độ** phản ánh tình trạng kinh doanh, giết mổ các con bò ở Ấn Độ. Giết mổ bò ở Ấn Độ là một chủ đề cấm kỵ trong suốt tiến
**Linh ngưu Bhutan** (Danh pháp khoa học: _Budorcas taxicolor whitei_) là một phân loài của loài Linh ngưu phân bố ở Bhutan, được chọn là biểu tượng quốc gia của nước Bhutan. Loài này có
**Phi điệp kép** hay **hoàng thảo cẳng gà**, **hoàng thảo đùi gà**, **hoàng phi hạc**, **thạch hộc**, **kim hoa thạch hộc** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium nobile_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng
**Cáo cát Tây Tạng** (danh pháp hai phần: _Vulpes ferrilata_) là một loài động vật có vú trong chi Cáo, họ Chó, bộ Ăn thịt. Loài này được Hodgson mô tả năm 1842.. Cáo Tây
**Chi Đỗ quyên**, danh pháp khoa học: **_Rhododendron_** (từ tiếng Hy Lạp: _rhodos_, "hoa hồng", và _dendron_, "cây"), là một chi thực vật có hoa thuộc họ Thạch nam (Ericaceae). Đây là một chi lớn
**Yểng** hay **nhồng** hoặc **sáo đá** (danh pháp khoa học: **_Gracula religiosa_**) là một loài chim thuộc Họ Sáo (Sturnidae) sống ở các khu vực đồi núi Nam Á và Đông Nam Á. ## Phân
**_Papilio clytia_** là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae) được mô tả bởi Linnaeus năm 1758. Loài bướm này được tìm thấy ở Nam Á và Đông Nam Á. Loài bướm này là
**Thỏ cộc Moupin** (_Ochotona thibetana_), còn được gọi là **thỏ cộc Ribetischer**, **thỏ cộc Tây Tạng** và **thỏ cộc Manipuri,** là một loài động vật có vú thuộc Họ Ochotona của Bộ Thỏ. Chúng có
**_Trimeresurus erythrurus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Cantor mô tả khoa học đầu tiên năm 1839. Loài này được tìm thấy ở Nam Á và Myanmar. Hiện không có
**Chó sói Himalaya** (_Canis lupus_) là một phân loài đang gây tranh cãi trong việc phân loại. Loài này được phân biệt bởi các dấu hiệu di truyền của nó, với DNA ty thể cho
**Củ mài**, **Củ chụp** hay **khoai mài**, **hoài sơn** (danh pháp hai phần: **_Dioscorea hamiltonii_**) là loài thực vật thuộc họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Loài này được Hook.f. mô tả khoa học đầu tiên năm