phải|nhỏ|250x250px|Extent of temperate grasslands, savannas and shrublands
Đồng cỏ, xavan và cây bụi ôn đới là một kiểu sinh cảnh trên cạn được định nghĩa bởi Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên. Thảm thực vật chiếm ưu thế ở quần xã này là cỏ và/hoặc cây bụi. Khí hậu thì ôn hòa và biến đổi từ bán khô hạn tới bán ẩm ướt. Kiểu sinh cảnh này thì khác biệt với đồng cỏ nhiệt đới ở trạng thái nhiệt độ hàng năm cũng như là loại sinh vật tìm thấy ở đây.
Kiểu sinh cảnh này được gọi là prairie ở Bắc Mỹ, pampas ở Nam Mỹ, veld ở Nam Phi và steppe ở châu Á. Nói chung, những vùng này thì thiếu vắng cây thân gố, ngoại trừ những khu rừng dọc theo các con suối hoặc sông.
Steppe/prairie cỏ thấp là những vùng đồng cỏ cỏ thấp xuất hiện ở khí hậu bán khô hạn. Prairie cỏ cao là những vùng đồng cỏ cỏ cao ở những khú vực có lượng mưa lớn hơn. Heath và pasture thì lần lượt là cây bụi và đồng cỏ cỏ thấp nơi sự phát triển rừng bị cản trở bởi hoạt động của con người chứ không phải của khí hậu.
Quần xã thực vật của thảo nguyên Á Âu và Đại Bình nguyên Bắc Mỹ, phần lớn đã bị triệt hạ do chuyển sang nông nghiệp. Dẫu vậy, có thể vẫn còn lên tới 300 loài thực vật khác nhau phát triển trên diện tích ít hơn 3 acres ở đồng cỏ cỏ cao Bắc Mỹ, thứ có lẽ cũng đồng thời hỗ trơ hơn 3 triệu cá thể côn trùng mỗi acre. Đồng cỏ và thảo nguyên Patagonia nổi bật vì sự khác biệt trong cấp độ họ và loài ở mỗi một đơn vị phân loại khác nhau. Vùng
Vùng sinh thái đồng cỏ, xavan và cây bụi ôn đới
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|250x250px|Extent of temperate grasslands, savannas and shrublands **Đồng cỏ, xavan và cây bụi ôn đới** là một kiểu sinh cảnh trên cạn được định nghĩa bởi Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên. Thảm thực
Đồng cỏ [[Nội Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.]] [[Đồng cỏ Konza|Đồng cỏ cao Konza tại Flint Hills ở đông bắc Kansas.]] **Đồng cỏ** hay **thảo nguyên** (từ gốc Hán Việt của
Một vùng xavan ở Úc **Trảng cỏ** (còn được gọi theo phiên âm từ tiếng Pháp **xa-van**, **savane**) là một kiểu thảm thực vật nhiệt đới Trảng cỏ phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**_Breviceps adspersus_** (tên tiếng Anh: _Common Rain Frog_) là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, Zambia, và Zimbabwe. Các môi trường sống
**_Strongylopus grayii_** (tên tiếng Anh: _Gray's Stream Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Lesotho, Saint Helena, Nam Phi, Swaziland, có thể cả Botswana, và có thể cả Namibia.
**Báo hoa mai** (_Panthera pardus_), thường gọi tắt là **báo hoa**, (tiếng Anh: **Leopard**) là một trong năm loài mèo lớn thuộc chi _Panthera_ sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ
**_Breviceps mossambicus_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng được tìm thấy ở Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Mozambique, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia, Zimbabwe, và có thể cả Lesotho. Các
**_Hyperolius acuticeps_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Somalia, Nam Phi, Sudan, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe, có thể cả
**Cóc thường châu Phi** hoặc **Cóc Guttural** (**_Amietophrynus gutturalis_**) là một loài cóc thuộc họ Bufonidae. Loài này có ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Lesotho, Malawi, Mauritius, Mozambique, Namibia, Réunion, Somalia,
**_Hemisus guttatus_** là một loài ếch trong họ Hemisotidae. Chúng thường được tìm thấy ở Nam Phi và có thể cả Swaziland. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm,
**_Breviceps verrucosus_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Loài này có ở Lesotho, Nam Phi, và Swaziland. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa, xavan khô,
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**_Afrixalus fornasini_** là một loài ếch trong họ Hyperoliidae và is bản địa của châu Phi. Tên tiếng Anh của nó là _Fornasini's spiny reed frog_ hoặc _Greater Leaf-folding Frog_ ## Phân bố và môi
**_Amietia fuscigula_** (tên tiếng Anh: _Cape River Frog_) là một loài ếch trong họ Pyxicephalidae. Trước đây nó được xếp vào chi Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Lesotho, Namibia, Nam Phi, và Swaziland. Các
[[Hình:Koppen World Map BSh BSk.png|thumb|Các vùng có khí hậu bán khô hạn ]] thumbnail|Địa hình bán khô hạn của [[Machakos]] **Khí hậu bán khô hạn**, còn gọi **khí hậu bán hoang mạc** hoặc **khí hậu
Các khu vực núi cao châu Phi: I. Cao nguyên Tây Phi và Cameroon, II. Cao nguyên [[Cao nguyên Ethiopia|Ethiopia và Ả Rập, III. Tách giãn miền Tây (Albertine), IV. Tách giãn miền Đông. V.
nhỏ|phải|Con ngựa vằn Chapman **Ngựa vằn Chapman** (Danh pháp khoa học: _Equus quagga chapmani_) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng. Chúng giống như người họ hàng của chúng, có nguồn gốc
**_Scinax nasicus_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Nó được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Brasil, Paraguay, và Uruguay. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt
**_Leptodactylus mystacinus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Tên gọi bản địa của nó là **_rana debigotes_**, meaning approximately "mustachioed frog". Nó được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Brasil, Paraguay, và Uruguay. Các môi
**_Afrixalus aureus_** (tên tiếng Anh: _Golden Dwarf Reed Frog_) là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Mozambique, Nam Phi, Swaziland, và có thể cả Zimbabwe. Môi trường sống tự nhiên của
thumb|upright=1.2|Mưa nặng hạt trên một mái nhà thumb|Mưa rơi trên mặt đường **Mưa** hay **vũ** là các giọt nước lỏng ngưng tụ từ hơi nước trong khí quyển rồi trở nên đủ nặng để rơi
**Đà Lạt** là thành phố tỉnh lỵ cũ trực thuộc tỉnh Lâm Đồng nằm trên cao nguyên Lâm Viên, thuộc vùng Tây Nguyên, Việt Nam. Từ xa xưa, vùng đất này vốn là địa bàn
**_Hyperolius pusillus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Botswana, Kenya, Malawi, Mozambique, Somalia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zimbabwe, và có thể cả Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Leptodactylus latrans_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Brasil, Colombia, Guyane thuộc Pháp, Guyana, Paraguay, Suriname, Trinidad và Tobago, Uruguay, Venezuela, và có thể cả Peru. Các
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**_Strongylopus fasciatus_** (tên tiếng Anh: _Striped Stream Frog_) là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Loài này có ở Lesotho, Mozambique, Nam Phi, Swaziland, Zambia, Zimbabwe, và có thể cả Botswana. Môi trường sống tự
The **Natal Sand Frog** (**_Tomopterna natalensis_**) là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Loài này có ở Mozambique, Nam Phi, và Swaziland, có thể có ở Botswana, Lesotho và Zimbabwe. Môi trường sống tự nhiên
**_Bufo parkeri_** là một loài cóc thuộc họ Bufonidae. Loài này có ở Kenya và Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, vùng cây bụi khô khu vực nhiệt
**Báo châu Phi** hay **Báo hoa mai châu Phi** (_Panthera pardus pardus_) là một phân loài báo hoa bản địa ở châu Phi. Phân loài này phân bố rộng rãi ở phần lớn châu Phi
**Cộng hòa Trung Phi** (tiếng Pháp: _République Centrafricaine_; tiếng Sango: _Ködörösêse tî Bêafrîka_) là một quốc gia tại miền trung châu Phi. Cộng hòa Trung Phi giáp Tchad về phía Bắc, phía Đông giáp Sudan
**Ngựa vằn Selous** (Danh pháp khoa học: _Equus quagga selousi_) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng phân bố trải rộng trên vùng đông nam châu Phi. Nó được tìm thấy chủ
**Ngựa vằn Grant** (Danh pháp khoa học: _Equus quagga boehmi_) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng. Chúng là phần loài nhỏ nhất trong sáu phân loài của ngựa vằn vùng đồng
**Ngựa vằn bờm thưa** (Danh pháp khoa học: _Equus quagga borensis_) là một phân loài của ngựa vằn đồng bằng, chúng có đặc trưng so với những anh em của chúng là có một cái
**Ngựa vằn Crawshay** (Danh pháp khoa học: **_Equus quagga crawshayi_**) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng. Chúng có nguồn gốc ở miền đông Zambia, phía đông của sông Luangwa, Malawi, đông
**_Ptychadena porosissima_** là một loài ếch trong họ Ptychadenidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, Malawi, Rwanda, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe, có thể cả Burundi,
**_Scinax squalirostris_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Nó được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Brasil, Paraguay, Uruguay, và có thể cả Peru. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**Môi trường tự nhiên** bao gồm tất cả các sinh vật sống và không sống có trong tự nhiên, có nghĩa là không phải là nhân tạo. Thuật ngữ này thường được áp dụng cho
nhỏ|[[Rạn san hô này nằm ở Khu bảo tồn Quần đảo Phoenix cung cấp sinh cảnh cho nhiều loài sinh vật biển.]] nhỏ|Số ít sinh vật biến [[thềm băng ở Nam Cực thành sinh cảnh
thumb||upright=1.15 thumb|upright=1.35|Bản đồ chi tiết của Thái Lan **Thái Lan** nằm ở giữa lục Đông Nam Á lục địa. Nó có tổng diện tích là lớn thứ 50 thế giới. Biên giới trên đất liền
**Nam Ấn Độ** () là một khu vực của Ấn Độ gồm các bang Andhra Pradesh, Karnataka, Kerala, Tamil Nadu và Telangana cùng các lãnh thổ liên bang Andaman và Nicobar, Lakshadweep và Puducherry, chiếm
**_Afrixalus delicatus_** (tên tiếng Anh: _Pickersgill's Banana Frog_) là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Kenya, Malawi, Mozambique, Somalia, Nam Phi, Tanzania, và có thể cả Swaziland. Môi trường sống tự
**_Tomopterna tandyi_** (tên tiếng Anh: _Tandy's Sand Frog_) là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Loài này có ở Angola, Botswana, Kenya, Namibia, Nam Phi, Tanzania, có thể cả Lesotho, có thể cả Malawi, có