✨Donburi

Donburi

nhỏ|TendonUnadon còn được biết đến là Cơm thố Nhật Bản là một món ăn trong chén cơm của ẩm thực Nhật Bản, có cá, thịt, rau củ và các nguyên liệu khác được nấu cùng với gạo. Món Donburi được ăn trong một cái bát ăn cơm to, bát này cũng gọi là donburi. Thỉnh thoảng, donburi cũng được gọi là "cơm mặn" hoặc "cơm ngọt".

Các loại nước chấm cho món này khác nhau phụ thuộc vào mùa, nguyên liệu, vùng và khẩu vị. Loại nước chấm điển hình có nước dùng dashi, gia thêm hương vị bằng nước tương và rượu mirin. Tỷ lệ của nước chấm cũng thay đổi, nhưng thường thì tỷ lệ nước dùng dashi gập 3, 4 lần tỷ lệ nước tương và rượu mirin. Đối với món oyakodon (một món cơm gà trứng), Tsuji (1980) đề nghị là nên dùng nước tương vị nhẹ, nước tương vị mạnh và đường. Đối với món gyudon (một món cơm thịt bò), Tsuji khuyên là nên dùng nước tương vị mạnh và rượu mirin.

Các loại donburi

nhỏ|phải|Gyūdon, cơm thịt bò nhỏ|phải|Katsudon nhỏ|phải|[[Unadon]] nhỏ|phải|Kaisendon Các món donburi truyền thống của Nhật Bản gồm: Gyūdon (牛丼): cơm thịt bò và hành tây. Tendon (天丼): cơm với tôm tempura và rau củ. Unadon (鰻丼): cơm ăn với lươn nướng (unagi kabayaki). Tamagodon (玉子丼): cơm ăn với sốt donburi ngọt. Oyakodon (親子丼) hay Cơm thố mẹ-con: cơm ăn với gà hấp, trứng và hành tây. Katsudon (カツ丼): thịt lợn cốt lết chiên xù (tonkatsu), hành tây và trứng ăn với cơm. Tekkadon (鉄火丼): cá ngừ tươi cắt lát mỏng ăn kèm với cơm. Loại tekkadon cay được làm từ một hỗn hợp cay bất kì, sốt cam cay hoặc cả hai (thường có cho thêm hành lá). Hokkadon: cơm ăn với cá hồi tươi cắt lát mỏng. Negitorodon (ネギトロ丼): cá ngừ béo (toro) cắt thành miếng vuông nhỏ và hành lá (negi) được ăn với cơm. Tenshindon hay gọi là Tenshin-han (天津丼 / 天津飯): là một đặc sản Hoa-Nhật, gồm có cơm ăn với trứng chiên cua, món ăn này được gọi tên theo tên của thành phố Thiên Tân, Trung Quốc.

Donburi có thể được làm bởi bất cứ nguyên liệu nào, bao gồm cả những thức ăn còn thừa. Các quán ăn giá rẻ Trung Hoa bên Nhật Bản có bán loại chūkadon (中華丼) hay gọi là gomoku-chukadon (五目中華丼)- bát cơm to với rau thịt trộn. Món này không phải là món thuần Hoa hay Nhật; món lai này thể hiện tính phổ biến của donburi ở Nhật Bản.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|_Tendon_ và _Unadon_ còn được biết đến là **Cơm thố** Nhật Bản là một món ăn trong chén cơm của ẩm thực Nhật Bản, có cá, thịt, rau củ và các nguyên liệu khác được
, nghĩa là "donburi cha mẹ con", là một món _donburi_,hay cơm tô Nhật Bản, nghĩa là thịt gà, trứng, hành lá thái lát (hay đôi khi hành thường), và các nguyên liệu khác được
nhỏ|Unadon nhỏ|Unajū là một món có nguồn gốc từ Nhật Bản. Nó có một bát _donburi_ loại lớn phủ cơm trắng, và cho lên các miếng phi lê lươn (_unagi_) nướng trong một kiểu được
nhỏ|Gyūdon , là món cơm với thịt bò của Nhật Bản. Thành phần chính gồm cơm đựng trong bát to và sâu, phía trên là thịt bò nấu với hành tây và nước sốt ngọt
phải|nhỏ|Katsudon phải|nhỏ nhỏ|Vị trí nhà hàng là một món Nhật Bản nổi tiếng, một bát cơm với miếng cốt lết thịt heo chiên xù, trứng, rau củ, và phụ gia ở trên. Món ăn lấy
phải|nhỏ|220x220px| Tekkadon , một loại donburi,là một món cơm Nhật Bản với sashimi cá ngừ. Tekkadon cay được làm với thứ có thể là hỗn hợp các nguyên liệu cay, một loại sốt cay làm
nhỏ|Một bữa tối kiểu Nhật nhỏ|Đồ ăn sáng kiểu Nhật nhỏ| [[Udon|mì udon tempura]] Dưới đây là **danh sách các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản**. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật
, là một món ăn của Nhật Bản và là một dạng món ăn của _tempura_. Nó được chế biến bằng cách nhúng bột và chiên ngập trong dầu cùng với những nguyên liệu như
thumb|Chūkadon là một món ăn nhanh của Nhật. Nó bao gồm cơm cùng với rau củ, hành tây, nấm, và một lát thịt mỏng ở trên. Có nghĩa đen là "Cơm tô Trung Quốc", nó
, còn được gọi là **_Masked Rider Series_** (cho đến _Decade_ và ngoại trừ Thái Lan), là một thương hiệu truyền thông siêu anh hùng của Nhật Bản bao gồm các chương trình truyền hình
nhỏ|_Unaju_, ẩm thực _unagi_ Nhật Bản là từ tiếng Nhật cho cá chình nước ngọt, đặc biệt là cá chình Nhật Bản, . Unagi là một nguyên liệu phổ biến trong nấu ăn Nhật Bản,