✨Đơn vị hành chính tự trị của Trung Quốc

Đơn vị hành chính tự trị của Trung Quốc

thumb|trái|Các khu vực có quy chế tự trị tại Trung Quốc (màu xanh) lá cây.

Tương tự như mô hình của Liên Xô cũ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng lập ra các khu tự trị dành cho một số khu vực có quan hệ với một hoặc một số dân tộc thiểu số. Các khu vực này được Hiến pháp Trung Quốc công nhận và trên danh nghĩa có một số quyền mà các đơn vị hành chính tương đồng khác không có. Tuy nhiên mức độ tự trị trên thực tế được cho là thấp

Trong hệ thống Phân cấp hành chính Trung Quốc, có 3 cấp hành chính tự trị:

Mặc dù không có tên gọi tự trị, một vài đơn vị hành chính cấp ba như quận và huyện cũng được hưởng một số quyền tự trị. Ở cấp hành chính thứ tư, cấp ("trấn"), 1 tô mộc dân tộc (của người Evenk) và 270 hương dân tộc cũng tồn tại, nhưng không có nhiều quyền tự trị như các cấp lớn hơn.

Thuật ngữ

Các khu vực tự trị tại Trung Quốc được đặt tên theo tiếng Hán như sau:

  • tên của một khu vực địa lý;
  • tên của một hoặc các dân tộc thiểu số chiếm ưu thế;
  • từ "tự trị";
  • cấp tự trị. Thí dụ:

Trong tên tiếng Hán của các khu vực tự trị, tên các dân tộc luôn đi cùng với hậu tố -族 ("tộc"), trừ một số trường hợp như: Tân Cương; hay tên dân tộc nhiều hơn một âm tiết. Một số khu vực tự trị có hơn một dân tộc chiếm ưu thế, và các dân tộc này đều được liệt kê trong tên của khư vực tự trị khiến cho tên chính thức trở nên dài. Thí dụ:

Một số ít các khu vực tự trị không theo cách đặt tên chuẩn, bởi tên dân tộc cũng bao gồm cả tên địa danh hay khu vực đó không có tên địa danh:

Nhân khẩu

Trong số năm khu tự trị, chỉ có Khu tự trị Tây Tạng là có một dân tộc chiếm đa số (>50%) là người Tạng. Dân tộc được chỉ định tại Tân Cương chiếm chưa quá bán (<50%) là người Uyghur, tuy nhiên một số nguồn thông tin của một số tổ chức cho rằng hiện người Hán chiếm quá bán tại Tân Cương. Ba khu tự trị còn lại có đa số cư dân là người Hán.

Lịch sử

Khu, châu, huyện và kỳ tự trị được thành lập sau khi Đảng Cộng sản Trung Quốc giành được chính quyền và học tập theo mô hình của Liên Xô. Đầu tiên, danh pháp của các khu vực tự trị này còn chưa thống nhất, và tên gọi khu tự trị xuất hiện cả ở cấp tỉnh, địa khu, huyện và hương. Cuối cùng tên gọi thống nhất như ngày nay.

Khu tự trị đầu tiên được thành lập là Nội Mông Cổ, được tổ chức trên các khu vực do đảng cộng sản kiểm soát vào năm 1947, hai năm trước khi thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tân Cương được chuyển đổi từ một tỉnh thành một khu tự trị vào năm 1955. Quảng Tây và Ninh Hạ vào năm 1957, và Khu tự trị Tây Tạng chính thức thành lập vào năm 1965.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|trái|Các khu vực có quy chế tự trị tại Trung Quốc (màu xanh) lá cây. Tương tự như mô hình của Liên Xô cũ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng lập ra các khu
Đây là danh sách tất cả các huyện (trong đó có cả các huyện tự trị, các kỳ và các kỳ tự trị) cùng với các thành phố cấp huyện () và các quận ()
**Huyện tự trị** (tiếng Trung: 自治县 Zìzhìxiàn) là một đơn vị hành chính cấp huyện của Trung Quốc. Huyện tự trị có thể nằm trong một châu tự trị hoặc một địa cấp thị nào
**Đơn vị hành chính cấp hạt** là đơn vị hành chính địa phương cấp cơ sở của Nhật Bản. Cấp này được thành lập từ năm 1882. Các đơn vị hành chính cấp hạt gồm
**Tứ Xuyên** là một tỉnh của Trung Quốc, được chia thành 18 địa cấp thị (trong đó có 1 thành phố cấp phó tỉnh là Thành Đô), 3 châu tự trị và 1 đơn vị
Thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 16 đơn vị cấp huyện ** 6 khu (quận) nội thành ** 6 khu (quận) ngoại thành **
Dưới đây liệt kê danh sách các đơn vị hành chính cấp tỉnh của các quốc gia châu Á. Các quốc gia châu Á được sắp xếp theo thứ tự alphabet theo tiếng Anh ###
thumb|[[De facto đơn vị hành chính Đức Quốc xã năm 1944.]] thumb|[[De jure đơn vị hành chính Đức Quốc xã năm 1944.]] thumb|_[[Bang Cộng hòa Weimar|Länder_ (bang) Weimar Đức, 1919–1937.]] thumb|Bản đồ đơn vị hành
**Phủ** (chữ Hán: 府) là một đơn vị hành chính thời phong kiến tại Đông Á bắt nguồn từ Trung Quốc thời Nhà Đường. Tại Việt Nam, phủ là đơn vị hành chính trực thuộc
Dưới đây là danh sách theo thứ tự các đơn vị hành chính của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (CHNDTH), bao gồm tất cả các tỉnh, các khu tự trị, thành phố trực thuộc
nhỏ|phải|Bản đồ hành chính Khu tự trị Tây Tạng Khu tự trị Tây Tạng, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 7 đơn vị cấp địa khu ** 1
nhỏ|phải|Bản đồ hành chính Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: *
Tỉnh Hắc Long Giang, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 13 đơn vị cấp địa khu ** 12 địa cấp thị ** 1 địa khu * 130 đơn
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa bao gồm tất cả các tỉnh, khu tự trị, đặc khu hành chính và thành phố trực thuộc
nhỏ|phải|Bản đồ hành chính tỉnh Cam Túc Tỉnh Cam Túc, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 14 đơn vị cấp địa khu ** 12 địa cấp thị **
Tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 8 đơn vị cấp địa khu ** 1 địa cấp thị ** 1 địa khu ** 6 châu tự
Tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 13 đơn vị cấp địa khu ** 11 địa cấp thị ** 1 thành phố cấp phó tỉnh **
Tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 14 đơn vị cấp địa khu ** 13 địa cấp thị ** 1 châu tự trị * 122 đơn
nhỏ|giữa|Bản đồ hành chính Khu tự trị Ninh Hạ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 5 đơn vị cấp địa
Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 12 đơn vị cấp địa khu ** 9 địa cấp thị ** 3 minh * 101
Tỉnh Vân Nam, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 16 đơn vị cấp địa khu ** 8 địa cấp thị ** 8 châu tự trị * 129 đơn
Tỉnh Quý Châu, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 9 đơn vị cấp địa khu ** 4 địa cấp thị ** 2 địa khu ** 3 châu tự
Danh sách bao gồm tất cả các tỉnh, đặc khu hành chính, khu tự trị và thành phố trực thuộc trung ương của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có so sánh với Trung Hoa
**Khu**, hoặc **Chiến khu**, là một đơn vị hành chính - quân sự cũ của Việt Nam. Được chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đặt ra và sử dụng từ cuối năm 1945
Tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 11 đơn vị cấp địa khu ** tất cả đều là địa cấp thị * 172 đơn vị cấp
Tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 9 đơn vị cấp địa khu ** 7 địa cấp thị ** 1 thành phố cấp phó tỉnh (Trường
Tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 14 đơn vị cấp địa khu ** 12 địa cấp thị ** 2 thành phố cấp phó tỉnh (Đại
nhỏ|giữa|Bản đồ Hải Nam Tỉnh Hải Nam, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 4 địa cấp thị ** thành phố Hải Khẩu (海口市) ** thành phố Tam Á
nhỏ|giữa|Bản đồ hành chính tỉnh Chiết Giang Tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 11 đơn vị cấp địa khu ** 9 địa cấp thị **
nhỏ|giữa|Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Đông Tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 21 đơn vị cấp địa khu ** 19 địa cấp thị **
## Tân Cương ### Ô Lỗ Mộc Tề (Ürümqi) ### Khắc Lạp Mã Y (Karamay) ### Thổ Lỗ Phiên (Turfan) ### Cáp Mật (Kumul) ### Xương Cát ### Bác Nhĩ Tháp Lạp (Bortala) ### Ba
**Đợt sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính tại Việt Nam 2019–2022** đề cập đến cuộc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp xã và cấp huyện tại Việt Nam
**Đợt sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính tại Việt Nam 2023–2030** đề cập đến cuộc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính (ĐVHC) các cấp tại Việt Nam thực hiện trong
**Bí thư đơn vị hành chính cấp tỉnh** (tiếng Trung: 中国共产党省级行政区委员会书记, bính âm Hán ngữ: _Zhōng Guó Gòngchǎn Dǎng Shěng jí Xíngzhèngqū Wěiyuánhuì Shūjì_, từ Hán - Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Tỉnh cấp
Địa lý **hành chính của Vương quốc Anh** rất phức tạp, nhiều tầng và không đồng nhất. Vương quốc Anh, một quốc gia có chủ quyền ở phía tây bắc của lục địa châu Âu,
**Quảng Trị** là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Phía bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía nam giáp thành phố Huế, phía đông giáp Biển Đông, phía tây giáp tỉnh Savannakhet của Lào. ##
**Việt Nam** thống kê về **GRDP bình quân đầu người** dựa vào Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP). Bởi vì giữa Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) và Tổng sản phẩm nội địa
nhỏ|Bản đồ các đơn vị cấp tỉnh của Trung Quốc (bao gồm các thành phố cấp tỉnh trực thuộc) **Khu hành chính cấp địa** (Trung văn phồn thể: 地級行政區; Trung văn giản thể: 地级行政区, âm
**Hương** (tiếng Hoa giản thể: 乡, tiếng Hoa phồn thể: 郷, bính âm: Xiāng) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc. Hương là đơn vị hành chính cấp thấp nhất trong hệ thống
Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp một, bao gồm 58 tỉnh, 05 thành phố trực thuộc trung ương. Việt Nam chia thành 07 khu vực bao gồm Đồng bằng sông Hồng, Đồng
**Đô thị tự trị** (tiếng Anh: _municipality_; tiếng Filipino: _bayan_, _munisipalidad_) là một đơn vị hành chính ở Philippines. Đô thị tự trị có thể được gọi là _đô thị_ (dịch sát nghĩa của từ
Danh sách bao gồm tất cả các tỉnh, đặc khu hành chính, khu tự trị và thành phố trực thuộc trung ương của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Tỉnh Đài Loan hay Trung Hoa
thumb|right|Trung Quốc thumb|[[Cờ năm màu (Ngũ sắc kỳ 五色旗), biểu thị khái niệm Ngũ tộc cộng hòa. ]] thumb|[[Lương Khải Siêu, người đưa ra khái niệm Dân tộc Trung Hoa. ]] [[Vạn Lý Trường Thành,
**Bí thư Tỉnh ủy** hay **Bí thư Đảng ủy Đơn vị hành chính cấp Tỉnh** (tiếng Trung: 中国共产党省级行政区委员会书记, Bính âm Hán ngữ: _Zhōng Guó Gòngchǎn Dǎng Shěng jí Xíngzhèngqū Wěiyuánhuì Shūjì_, Từ Hán – Việt:
**Khu tự trị Tây Tạng** (tiếng Tạng: བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས་; Wylie: Bod-rang-skyong-ljongs, phiên âm: [pʰøː˩˧˨ ʐaŋ˩˧.coŋ˥˩ t͡ɕoŋ˩˧˨]; tiếng Trung giản thể: 西藏自治区; tiếng Trung phồn thể: 西藏自治區; bính âm: Xīzàng Zìzhìqū) là một đơn vị hành chính
**Khu tự trị của Trung Quốc** (phồn thể: 自治區, giản thể: 自治区, bính âm: _zìzhìqū_, Hán-Việt: _tự trị khu_) là các đơn vị hành chính tương đương tỉnh và là nơi các sắc tộc thiểu
**Đạo** (Hangeul: 도; Hanja: ) là một đơn vị hành chính cao nhất của Đại Hàn Dân Quốc, tương đương với cấp tỉnh tại Việt Nam và Trung Quốc. Thực tế thì Hàn Quốc không
**Cộng hòa Tự trị Xã hội chủ nghĩa Xô viết** (tiếng Nga: _Автономная Советская Социалистическая Республика,АССР_; chuyển tự: _ASSR_), thường được gọi tắt là **nước cộng hòa tự trị** (_Автономная Республика_) là đơn vị hành
Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quy định có 3 cấp hành chính: tỉnh, huyện và hương. Nhưng trên thực tế Trung Quốc được chia thành 5 cấp **đơn vị hành chính** là:
So sánh GDP TQ **Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các