thumb|right|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam (năm 2019).]]
Một đội tuyển thể thao quốc gia (thường được gọi tắt là đội tuyển quốc gia) là một đội tuyển đại diện cho một quốc gia, chứ không phải câu lạc bộ hay khu vực, trong một môn thể thao quốc tế. Thuật ngữ này thường gắn liền với các môn thể thao đồng đội, tuy nhiên cũng có thể áp dụng cho các vận động viên của các môn thể thao mang tính cá nhân.
Các đội tuyển quốc gia thi đấu ở nhiều cấp độ và nhóm tuổi. Có nhiều loại tiêu chí để chọn lựa thành viên cho một đội tuyển. Một đội tuyển không phải lúc nào cũng bao gồm các vận động viên tốt nhất. Các đội tuyển quốc gia, giống như các đội thể thao khác, thường được tập hợp theo giới tính, độ tuổi hoặc tiêu chí khác.
Trong hầu hết các trường hợp, một đội tuyển quốc gia đại diện cho một quốc gia có chủ quyền duy nhất. Ngoại lệ có thể kể đến như Anh, Bắc Ireland, Scotland và Wales khi các nước này thường tham gia các giải đấu như những quốc gia riêng biệt, nhưng tại Thế vận hội họ thi đấu chung dưới tên Vương quốc Liên hiệp Anh.
Lựa chọn cá nhân
Các cá nhân thường được lựa chọn vào đội tuyển quốc gia dựa trên trình độ và phong độ mà họ thể hiện ở các cuộc thi đấu. Vận động viên có thể do các huấn luyện viên lựa chọn, trong khi các huấn luyện viên lại được chỉ định bởi liên đoàn thể thao quốc gia. Đôi khi một đội thể thao phải giành chức vô địch quốc gia để có thể đại diện cho nước mình.
Tư cách thi đấu
*Bóng đá: các cầu thủ được phép thi đấu cho một đội tuyển quốc gia trong trường hợp là công dân sở hữu hộ chiếu của quốc gia đó, hoặc nhờ nơi sinh của họ, hoặc nhờ nơi sinh của cha mẹ hoặc ông bà của họ, hoặc định cư tại quốc gia đó trên 5 năm sau khi bước qua tuổi 18.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|right|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam (năm 2019).]] Một **đội tuyển thể thao quốc gia** (thường được gọi tắt là **đội tuyển quốc gia**) là một đội tuyển đại diện cho một quốc
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam** là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Việt Nam thi đấu tại các giải đấu bóng đá quốc tế do Liên đoàn bóng đá
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện cho Đức tại các giải đấu bóng đá quốc tế kể từ năm 1908. Kể từ khi
là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Nhật Bản tại các giải đấu khu vực, châu lục và thế giới. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA).
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc** (tiếng Anh: _Australia national soccer team_) là đội tuyển bóng đá nam đại diện Úc tham gia thi đấu quốc tế. Từng là một thành viên của Liên
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý** () là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho nước Ý thi đấu ở các giải bóng đá cấp châu lục và thế giới. Đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp** () là đội tuyển đại diện cho Pháp ở môn bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Pháp. Biệt danh của
**Đội tuyển bóng chày quốc gia Cuba** () là đội tuyển chính thức đại diện cho Cuba ở bộ môn bóng chày tại các cấp độ khu vực, châu lục và thế giới. Thành phần
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại các giải đấu bóng đá quốc tế, được quản
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina** (, tiếng Nga: Сборная Украины по футболу) là đội tuyển cấp quốc gia của Ukraina do Liên đoàn bóng đá Ukraina quản lý. Trận thi đấu quốc tế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng hòa** là đội tuyển bóng đá đại diện cho Quốc gia Việt Nam, sau đó là Việt Nam Cộng hòa, thi đấu quốc tế từ năm
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong thời gian 1954 đến 1976 được kế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bolivia** () là đội tuyển cấp quốc gia của Bolivia do Liên đoàn bóng đá Bolivia quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bolivia
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy** là đội tuyển bóng đá đại diện cho Na Uy trong bóng đá quốc tế nam, và được kiểm soát bởi Liên đoàn bóng đá Na Uy,
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga** (, _natsionalnaya sbornaya Rossii po futbolu_) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Nga do RFU quản lý và thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Campuchia** () là đội tuyển cấp quốc gia của Campuchia do Liên đoàn bóng đá Campuchia quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Campuchia
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Iraq** () là đội tuyển cấp quốc gia của Iraq do Hiệp hội bóng đá Iraq quản lý. Từ 1964 đến 1988, Iraq giành được 3 chiếc Cúp Vịnh
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Qatar** () là đội tuyển cấp quốc gia của Qatar do Hiệp hội bóng đá Qatar quản lý. Đội tuyển Qatar hiện là đương kim vô địch châu Á
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Bồ Đào Nha trên bình diện quốc tế, được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá
**Đội tuyển bóng chày Đài Bắc** **Trung Hoa** (chữ Hán: 中華臺北棒球代表隊; bính âm: Zhōnghuá Táiběi Bàngqiú Dàibiǎoduì; Hán-Việt: Đài Bắc Trung Hoa bổng cầu đại biểu đội) là đội tuyển cấp quốc gia của Trung
**Đội tuyển bóng chày quốc gia Cộng hòa Dominica** ( tiếng Tây Ban Nha : _Selección de béisbol de República Dominica_ ) là đội tuyển quốc gia môn bóng chày đại diện cho nước Cộng
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Chile tại các giải đấu quốc tế. Đội được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Chile. Chile
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ecuador** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Ecuador tại các giải đấu quốc tế. Đội được Liên đoàn bóng đá Ecuador quản lý. Trận thi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Venezuela** () là đội tuyển cấp quốc gia của Venezuela do Liên đoàn bóng đá Venezuela quản lý. ## Thành tích quốc tế ### Giải bóng đá vô địch
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia** (), là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Serbia và đại diện cho Serbia trên bình diện quốc tế. Sau sự tan rã của CHLB XHCN Nam
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tunisia** (; ) là đội tuyển cấp quốc gia của Tunisia do bên Liên đoàn bóng đá Tunisia quản lý. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô** là đội tuyển bóng đá đại diện cho Liên Xô ở các giải đấu quốc tế. Đội tuyển bóng đá này đã từng tồn tại cho đến
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Myanmar** () là đội tuyển cấp quốc gia của Myanmar do Liên đoàn bóng đá Myanmar quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Myanmar
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada** (; ) là đội tuyển đại diện cho Canada ở các giải đấu bóng đá nam quốc tế bắt đầu từ năm 1924. Đội được quản lý bởi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Singapore** (; ; ) là đội tuyển cấp quốc gia của Singapore do Hiệp hội bóng đá Singapore quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Haiti** () là đội tuyển cấp quốc gia của Haiti do Liên đoàn bóng đá Haiti quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Haiti
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Uzbekistan tại các giải đấu quốc tế. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Uzbekistan. Uzbekistan
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Malaysia** (; ) là đội tuyển đại diện cho Malaysia tại các giải đấu bóng đá quốc tế và thuộc quyền quản lý của Hiệp hội bóng đá Malaysia
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đan Mạch** () là đội tuyển bóng đá đại diện cho Đan Mạch trên bình diện quốc tế. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Đan Mạch
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosnia và Hercegovina** () là đội tuyển cấp quốc gia của Bosnia và Hercegovina do Hiệp hội bóng đá Bosnia và Hercegovina quản lý. Trận đấu quốc tế đầu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ** chính thức đại diện cho Bỉ tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế kể từ trận đấu đầu tiên vào năm 1904. Đội tuyển thuộc thẩm
[[Sân vận động Quốc gia, Warszawa|Sân vận động Quốc gia Warszawa]] Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan năm 1921 Huấn luyện viên [[Fernando Santos (cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha)|Fernando Santos]] **Đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha** () là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha và đại diện cho Tây Ban Nha trên bình diện quốc tế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan** () là đội tuyển đại diện cho Hà Lan trên bình diện quốc tế kể từ năm 1905. Đội tuyển quốc gia được kiểm soát bởi Hiệp
**Đội tuyển bóng chày quốc gia Cộng hòa Séc** là đội tuyển bóng chày đại diện Cộng hòa Séc tại các giải đấu quốc tế. Đội thường xuyên tham dự Giải vô địch bóng chày
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban** (; ) là đội tuyển cấp quốc gia của Liban do Hiệp hội bóng đá Liban (FLFA) quản lý. Liên đoàn được ngài Nassif Majdalani, người được coi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Paraguay** (), còn có biệt danh là "La Albirroja", là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Paraguay và đại diện cho Paraguay trên bình diện quốc tế. Trận
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển** () là đội tuyển cấp quốc gia của Thụy Điển do Hiệp hội bóng đá Thụy Điển quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Cuba** () là đội tuyển cấp quốc gia của Cuba do Hiệp hội bóng đá Cuba quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cuba
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp (17 tháng 11 năm 2010) **Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp** (, ), còn có biệt danh là "Tàu cướp biển" ("Το Πειρατικό"), là đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria** () là đội tuyển cấp quốc gia của Bulgaria do Liên đoàn bóng đá Bulgaria quản lý. Thành tích tốt nhất của đội tuyển ở giải vô địch
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập** (, _Montakhab Masr_), với biệt danh _Các Pharaoh_, là đội tuyển cấp quốc gia của Ai Cập do Hiệp hội bóng đá Ai Cập quản lý. Đây
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Peru** () là đội tuyển cấp quốc gia của Peru do Liên đoàn bóng đá Peru quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Peru
**Đội tuyển bóng đá quốc gia România** () là đội tuyển cấp quốc gia của România do Liên đoàn bóng đá România quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển România
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tuvalu** là đội tuyển cấp quốc gia của Tuvalu do Hiệp hội bóng đá Tuvalu quản lý. ## Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương * 1963 -